Danh mục

Bài giảng Chiến lược can thiệp nội mạch tổn thương tầng chủ-chậu TASC D - Bs. Đinh Huỳnh Linh

Số trang: 35      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.92 MB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Chiến lược can thiệp nội mạch tổn thương tầng chủ-chậu TASC D do Bs. Đinh Huỳnh Linh trình bày các nội dung chính sau: Phân loại TASC II với tổn thương chủ-chậu; Chụp MSCT trước thủ thuật; Chụp động mạch chủ bụng; Tắc hoàn toàn gốc động mạch chậu chung trái;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chiến lược can thiệp nội mạch tổn thương tầng chủ-chậu TASC D - Bs. Đinh Huỳnh LinhCan thiệp động mạch ngoại biênChiến lược can thiệpnội mạch tổn thươngtầng chủ-chậu TASC DBS Đinh Huỳnh LinhViện Tim Mạch Quốc Gia Việt NamBộ Môn Tim Mạch, Trường Đại Học Y Hà Nội Phân loại TASC II với tổn thương chủ-chậuTASC D:• Tắc động mạch chủ dưới động mạch thận• Tổn thương lan toả ĐM chủ-chậu• Tổn thương lan toả ĐM chậu - đùi chung• Tắc hoàn toàn ĐM chậu 2 bên• Tắc hoàn toàn ĐM đùi- 1 bên, lan tên ĐM chậu A B C DĐừng quên lựa chọn phẫu thuật50 4040 3430 29 2520 1110 8 7 5 2 1 2 0 0 Chủ-chậu Đùi-khoeo Dưới gối TASC A TASC B TASC C TASC DTỉ lệ thông ĐM chậu sau can thiệp Sixt S, Zeller T, et al. J Endovasc Ther 2008;15(4):408-16 Tối ưu kết quả can thiệp• Đánh giá kỹ tổn thương• Mở đường vào mạch máu phù hợp• Đưa dây dẫn qua tổn thương• Hút huyết khối nếu cần• Tái thông mạch máu: nong bóng, stent, stent có màng bọc Chụp MSCT trước thủ thuậtĐánh giá chính xác tổn thươngTiên lượng tỉ lệ thành công / biến chứngLựa chọn chiến lược can thiệpChụp động mạch chủ bụngChụp chọn lọc động mạch chậu gốc AP RAO 40Chụp chọn lọc động mạch chậu gốcChụp chọn lọc động mạch chậu gốc Mở đường vào mạch máu• Động mạch đùi cùng bên tổn thương• Động mạch đùi đối bên tổn thương• Động mạch cánh tay• Động mạch đùi 2 bênMở đường vào động mạch cánh tay • Chỉ định: • Tổn thương động mạch chậu - đùi 2 bên • Tổn thương sát gốc ĐM chậu chung • Đặt long sheath 6-7Fr • Lưu ý chiều dài của dụng cụ (120-135 cm) • Với BN < 1m60, có thể can thiệp động mạch khoeo từ đường động mạch cánh tayMở đường vào động mạch cánh tayMở đường vào động mạch cánh tayCan thiệp qua đường động mạch cánh tay Dây dẫn can thiệp Wire 0.035” 0.018” 0.014” Kĩ thuật Tái thông dưới nội mạc Tái thông trong lòng mạch Tái thông trong lòng mạch Kiểm soát tốt, không gây Ưu điểm Thời gian thủ thuật ngắn bóc tách nội mạc Kiểm soát tốt Gây bóc tách kéo dài Đôi khi không lái qua được Yếu, không lái qua được tổn tổn thương thương Nhược điểm Đôi khi không thể quay lại lòng thật Có thể gây thủng mạch máu Hỏng guidewire Tổn thương CTO kéo dài Những trường hợp tắc hoànKhi nào sử dụng Tổn thương ĐM chậu toàn ĐMC chậu Tổn thương dưới gốiDây dẫn 0.035”: tái thông trong lòng mạch Micro catheter •Guidewire đi qua những “micro channel” bằng phương pháp penetrating •Điểm quan trọng là phải xác định được đường vào Bóng và catheter hỗ trợMicrocatheter Ống thông chẩn đoán / Bóng OTWchuyên dụng can thiệp (JR, JL, MP) Tăng hỗ trợ, tăng lực đâm xuyên Đặc biệt quan trọng khi tái thông trong lòng mạch Có thể dùng để tráo guidewire khi cầnTiếp cận tổn thương • Can thiệp xuôi dòng (cross- over) • Can thiệp ngược dòng

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: