Bài giảng Chiến lược giảm đột tử trong suy tim - TS.BS Tôn Thất Minh
Số trang: 29
Loại file: pdf
Dung lượng: 974.08 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Chiến lược giảm đột tử trong suy tim do TS.BS Tôn Thất Minh biên soạn gồm những nội dung chính sau: Khái niệm suy tim ổn định; Khuyến cáo phòng ngừa đột tử; ARNI chiến lược giảm đột tử trong suy tim. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chiến lược giảm đột tử trong suy tim - TS.BS Tôn Thất MinhCHIẾN LƯỢC GIẢM ĐỘT TỬTRONG SUY TIM TS.BS Tôn Thất Minh GĐ Bệnh viện tim tâm đức TP HCM Hue 07.2019DisclosurePresenter’s Name: Ton That Minh• Employed as Director of Tam Duc Heart Hospital andlecturer at Pham Ngoc Thach Medicine UniversityRelevant Nonfinancial Relationships:• Societies member – VNHA, HCMCA, VN ICA, South ICALast 12 month Relevant Financial Relationships:Receives a financial support for speaking and traveling fromAstra-Zeneca, Medtronic, Biotronic, Boehringer, Sanofi,MSD, Novartis, Servier, Pfizer.This presentation is supported by Novartis.References for this presentation will be provided ifrequired. NỘI DUNG1. Khái niệm suy tim ổn định2. Khuyến cáo phòng ngừa đột tử3. ARNI chiến lược giảm đột tử trong suy tim4. Kết luậnSuy tim là một bệnh tiến triển Sự thoái triển cấu trúc và chức năng tim xảy ra ngay trong giai đoạn sớm ▪ Bệnh nhân suy tim có nguy cơ đột tử trong suốt quá trình bệnh (5,6). ▪ Đột tử có tỷ lệ lớn hơn ở bệnh nhân trẻ tử vong với suy tim nhẹ, hơn khi bệnh suy tim tiến triển (6-8). HF symptom onset Risk of sudden death Cardiac Chronic decline function and quality of life Hospitalizations for acute decompensation episodes Disease progression 1. Gheorghiade et al. Am J Cardiol. 2005;96:11G–17G; 2. Gheorghiade, Pang. J Am Coll Cardiol. 2009;53:557–73; 3. Lee et al. Am J Med. 2009 122, 162-69; 4. Allen et al. 4 Circulation. 2012 Apr 17; 125(15): 1928–1952; 5. Ponikowski et al. Eur Heart J. 2016(37):2129-2200;; 6. Al-Khatib et al. Circulation. 2017;000:e000–e000. DOI: 10.1161/CIR.0000000000000549; 7. Bogle et al. J Am Heart Assoc. 2016;5:e002398; 8. Uretsky, Sheahan. J Am Coll Cardiol. 1997;30:1589-1597; Figure adapted from Gheorghiade et al. 2005NYHA không là chỉ số duy nhất đánh giá tính ổn định • Nhóm bệnh nhân ít triệu chứng chưa được chú ý đúng mức • Đa số bác sĩ suy nghĩ rằng NYHA II / ít triệu chứng không phải nhóm nguy cơ cao • Triệu chứng chưa được khai thác kỹ để đánh giá • “bệnh nhân không than phiền / ít than phiền có nghĩa là bệnh nhân ổn định” Định nghĩa thế nào là một bn suy tim ổn định?- Triệu chứng ổn định, không xấu đi với NYHA I-II từ lần xuất viện trước?- Bệnh nhân đã “quen” với thuốc cũ?- 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng... gần đây chưa cần nhập viện?Không có suy tim ổn định: NYHA II vẫn tiếp tục tử vong ▪ MERIT HF post hoc analysis: the incidence of SCD is higher in patients with less severe HF (NYHA class II), although total mortality rates increase with higher NYHA class1 ▪ PARADIGM-HF analysis: 44.8% of NYHA class II HF CV deaths were SCDs2 SCD CHF Other NYHA Class II: Mode of CV death 70 N=791 60 50 Death (%) 40 30 20 10 0 NYHA II NYHA III NYHA IV *Other CV death includes all CV deaths not ascribed to pump failure or sudden death A post-hoc analysis from MERIT-HF (n=3991)1 An analysis from PARADIGM-HF(n=8399)2 Mean follow up, 1 year Median follow up, 2.3 years CV, cardiovascular; HF, heart failure; MERIT-HF, Metoprolol 1.MERIT-HF Study Group. Lancet. 1999;353(9169):2001–7; 11 CR/XL Randomised Intervention Trial in-Congestive Heart Failure; 2. Desai AS et al. Eur Heart J. 2015;36:1990–7 NYHA, New York Heart Association; PARADIGM-HF, Prospective comparison of ARNI with ACEI to Determine Impact on Global Mortality and morbidity in Heart Failure;SCD, sudden cardiac death; CHF, congestive heart failureBệnh nhân suy tim NYHA II có nguy cơ cao bị đột tử Sự thoái triển cấu trúc và chức năng tim xảy ra ngay trong giai đoạn sớm NYHA class II: Mode of CV death 70 N=791 60 64 59 50 56 Death (%) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chiến lược giảm đột tử trong suy tim - TS.BS Tôn Thất MinhCHIẾN LƯỢC GIẢM ĐỘT TỬTRONG SUY TIM TS.BS Tôn Thất Minh GĐ Bệnh viện tim tâm đức TP HCM Hue 07.2019DisclosurePresenter’s Name: Ton That Minh• Employed as Director of Tam Duc Heart Hospital andlecturer at Pham Ngoc Thach Medicine UniversityRelevant Nonfinancial Relationships:• Societies member – VNHA, HCMCA, VN ICA, South ICALast 12 month Relevant Financial Relationships:Receives a financial support for speaking and traveling fromAstra-Zeneca, Medtronic, Biotronic, Boehringer, Sanofi,MSD, Novartis, Servier, Pfizer.This presentation is supported by Novartis.References for this presentation will be provided ifrequired. NỘI DUNG1. Khái niệm suy tim ổn định2. Khuyến cáo phòng ngừa đột tử3. ARNI chiến lược giảm đột tử trong suy tim4. Kết luậnSuy tim là một bệnh tiến triển Sự thoái triển cấu trúc và chức năng tim xảy ra ngay trong giai đoạn sớm ▪ Bệnh nhân suy tim có nguy cơ đột tử trong suốt quá trình bệnh (5,6). ▪ Đột tử có tỷ lệ lớn hơn ở bệnh nhân trẻ tử vong với suy tim nhẹ, hơn khi bệnh suy tim tiến triển (6-8). HF symptom onset Risk of sudden death Cardiac Chronic decline function and quality of life Hospitalizations for acute decompensation episodes Disease progression 1. Gheorghiade et al. Am J Cardiol. 2005;96:11G–17G; 2. Gheorghiade, Pang. J Am Coll Cardiol. 2009;53:557–73; 3. Lee et al. Am J Med. 2009 122, 162-69; 4. Allen et al. 4 Circulation. 2012 Apr 17; 125(15): 1928–1952; 5. Ponikowski et al. Eur Heart J. 2016(37):2129-2200;; 6. Al-Khatib et al. Circulation. 2017;000:e000–e000. DOI: 10.1161/CIR.0000000000000549; 7. Bogle et al. J Am Heart Assoc. 2016;5:e002398; 8. Uretsky, Sheahan. J Am Coll Cardiol. 1997;30:1589-1597; Figure adapted from Gheorghiade et al. 2005NYHA không là chỉ số duy nhất đánh giá tính ổn định • Nhóm bệnh nhân ít triệu chứng chưa được chú ý đúng mức • Đa số bác sĩ suy nghĩ rằng NYHA II / ít triệu chứng không phải nhóm nguy cơ cao • Triệu chứng chưa được khai thác kỹ để đánh giá • “bệnh nhân không than phiền / ít than phiền có nghĩa là bệnh nhân ổn định” Định nghĩa thế nào là một bn suy tim ổn định?- Triệu chứng ổn định, không xấu đi với NYHA I-II từ lần xuất viện trước?- Bệnh nhân đã “quen” với thuốc cũ?- 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng... gần đây chưa cần nhập viện?Không có suy tim ổn định: NYHA II vẫn tiếp tục tử vong ▪ MERIT HF post hoc analysis: the incidence of SCD is higher in patients with less severe HF (NYHA class II), although total mortality rates increase with higher NYHA class1 ▪ PARADIGM-HF analysis: 44.8% of NYHA class II HF CV deaths were SCDs2 SCD CHF Other NYHA Class II: Mode of CV death 70 N=791 60 50 Death (%) 40 30 20 10 0 NYHA II NYHA III NYHA IV *Other CV death includes all CV deaths not ascribed to pump failure or sudden death A post-hoc analysis from MERIT-HF (n=3991)1 An analysis from PARADIGM-HF(n=8399)2 Mean follow up, 1 year Median follow up, 2.3 years CV, cardiovascular; HF, heart failure; MERIT-HF, Metoprolol 1.MERIT-HF Study Group. Lancet. 1999;353(9169):2001–7; 11 CR/XL Randomised Intervention Trial in-Congestive Heart Failure; 2. Desai AS et al. Eur Heart J. 2015;36:1990–7 NYHA, New York Heart Association; PARADIGM-HF, Prospective comparison of ARNI with ACEI to Determine Impact on Global Mortality and morbidity in Heart Failure;SCD, sudden cardiac death; CHF, congestive heart failureBệnh nhân suy tim NYHA II có nguy cơ cao bị đột tử Sự thoái triển cấu trúc và chức năng tim xảy ra ngay trong giai đoạn sớm NYHA class II: Mode of CV death 70 N=791 60 64 59 50 56 Death (%) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Giảm đột tử trong suy tim Suy tim ổn định Phòng ngừa đột tử Bệnh động mạch vànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0
-
39 trang 61 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 57 0 0