Bài giảng Chọc dò màng phổi - Nguyễn Thị Ý Nhi
Số trang: 18
Loại file: pptx
Dung lượng: 939.52 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Chọc dò màng phổi trình bày các nội dung chính sau: Biểu hiện lâm sàng của chọc dò màng phổi; kỹ thuật chọc dò dịch màng phổi; cách xác định các mốc giải phẫu;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chọc dò màng phổi - Nguyễn Thị Ý NhiCHỌC DÒ MÀNG PHỔIGiảng viên: NGUYỄN THỊ ÝNHIBiểu hiện lâm sàng của TDMP• Triệu chứng chức năng và toàn thể Đau Khó Tư thế bệnh nhân ngực thởTDMP ít +/++ - - Nằm ngửa, đầu thấp được.(200-300 ml) - Xu hướng nằm nghiêng bên lành.TDMP vừa (800- +/++ ++ - Nằm nghiêng về bên đau1500 ml)TDMP nhiều (> + +++ - Phải ngồi dậy thở nhanh, nông1500 ml)Biểu hiện lâm sàng của TDMP (tt)• Triệu chứng thực thể (Tràn dịch màng phổi tự do, thể trung bình)• - Nhìn: lồng ngực bên tràn dịch gồ; khoảng liên sườn rộng, kém di động.• - Sờ: rung thanh ↓• - Gõ: đục, bờ trên của vùng đục là đường cong Damoiseux có điểm thấp nhất ở gần sát cột sống, cao nhất ở vùng nách, và đi vòng xuống thấp phía trước ngực. Nếu tràn dịch nhiều thì đường cong này biến dần thành đường thẳng ngang, các tạng lân cận (gan, tim...) bị đẩy.• - Nghe:• + Rì rào phế nang giảm/mất ở vùng đục.• + Tiếng cọ màng phổi (±) lúc bắt đầu và giai đoạn dịch rút.• + Tràn dịch ít + đông đặc phổi: tiếng thổi màng phổi, ran nổ/ran bọt. Biểu hiện lâm sàng của TDMP (tt) Triệu chứng thực thể (Các thể khu trú) Vị trí TDMP Khó thở Rung Gõ RRPN thanhTràn dịch liên rãnh liên thuỳ ± ↓ ↓ ↓thuỳ Lơ lửng giữa lồng ngựcTràn dịch thể giữa nền phổi và ± ↓ (±) ↓(±) ↓(±)cơ hoành cơ hoànhTràn dịch thể góc phổi- trung thất +++ ↓ Đục, cạnh ↓trung thất ức/cột sốngTràn dịch thể vùng nách, hoặc + ↓ ↓ ↓nách, đỉnh phổi đỉnh phổiKỹ thuật chọc dò dịch màng phổi• Chuẩn bị bệnh nhân: - Giải thích động viên bệnh nhân, người nhà (với trẻ nhỏ, bệnh nhân hôn mê hoặc rối loạn tâm thần), không để bệnh nhân quá đói khi làm thủ thuật. - Đo mạch, nhiệt, huyết áp, nhịp thở và cho bệnh nhân đi vệ sinh trước khi chọc hút dịch màng phổi. - Chụp Xquang phổi, siêu âm, xét nghiệm máu… để có chẩn đoán xác định TDMP trước khi làm thủ thuật. Vệ sinh vùng chọc bằng xà phòng và nước ấm.• - Làm ở phòng thủ thuật. Nếu làm tại giường, phải có bình phong→không ảnh hưởng đến bệnh nhân khác. - Tiêm tiền tê 15-30 phút trước khi làm thủ thuật (nếu cần):Kỹ thuật chọc dò dịch màng phổi(tt)• Chuẩn bị dụng cụ: - Khay vô trùng: Bơm tiêm 5ml,10 ml, 50ml• Kim chọc dò có van 3 chiều/kim 16G với 1 ống cao su và kìm kocher.• Găng vô trùng• Khăn lỗ và bông gạc vô trùng. - Khay hữu trùng: Kìm kocher• Cồn iod 1% và cồn 700• Ống nghiệm• Thuốc tê: novocain 0,25% x 5-10 ml• hoặc lidocain 2%.Kỹ thuật chọc dò dịch màng phổi(tt)• Tư thế bệnh nhân và thầy thuốc: + Bệnh nhân: ngồi kiểu cưỡi ngựa trên ghế tựa, 2 tay khoanh trên vai ghế, trán đặt vào tay để lưng cong ra sau.• Có thể ngồi trên giường, tay ôm một cái chăn bông để lưng cong ra sau.• Tư thế Fowler, nghiêng về bên lành, cánh tay bên phổi chọc đưa cao lên đầu.• + Thủ thuật viên: ngồi đối diện với mạn sườn định chọc.• + Trợ thủ viên: đứng bên cạnh để phụ.• Khám phổi: để xác định vị trí đâm kim, thường là ở gian sườn 9 đường nách sau (nơi có túi cùng màng phổi). Sau đó sát trùng và trải săng có lỗ.Cách xác định các mốc giải phẫu• Gây tê: theo lớp: từ da, tổ chức dưới da, cơ, đến màng phổi lá thành.• Chọc kim: tại điểm gây tê, thẳng góc với thành ngực và đâm kim ở bờ trên của xương sườn. Khi kim qua màng phổi thành sẽ có cảm giác sựt và nhẹ tay hơn. Hút thử nếu thấy có dịch thì hút tiếp khoảng 10-20 ml dịch để xét nghiệm (cần phải xét nghiệm ngay từ những bơm tiêm hút ra đầu tiên).• Hút tháo dịch:• Dùng máy hút hoặc bơm tiêm 50ml.• Hút chậm, đảm bảo kín bằng hệ thống van 3 chiều.• Mỗi lần hút không quá 800 ml.• Có thể hút lại lần II sau 12h (nếu cần).Kỹ thuật chọc dò dịch màng phổi(tt)• Khi ngừng thủ thuật: rút kim nhanh, sát trùng, băng kín.• Theo dõi: mạch + huyết áp (trước và sau khi làm thủ thuật).• Sau chọc: bệnh nhân nằm tư thế Fowler, nghiêng về bên lành, nghỉ ngơi tại giường, tránh vận động trong vài giờ đầu sau khi chọc.• Gửi bệnh phẩm đi xét nghiệm.• Dọn dẹp dụng cụ• Ghi hồ sơ: Ngày, giờ tiến hành thủ thuật.• Số lượng dịch hút ra, màu sắc, tính chất.•Kỹ thuật chọc dò dịch màng phổi(tt)•Tai biến và cách phòng tránh:- Chảy máu và đau tại chỗ: chọc kim ở bờ trên xươngsườn dưới.- Choáng ngất do sợ/đói: uống nước đường.- Truỵ tim mạch do sốc màng phổi: khi hút dịch quá nhanhvà quá nhiều. →xoa bóp tim ngoài lồng ngực, adrenalin 1‰ tiêm tĩnhmạch, thở oxy, (cấp cứu giống như ngừng tuần hoàn).- Tràn khí màng phổi: khí bị hút vào qua kim/do chọc vàonhu mô phổi. →hút hết khí sau khi hết dịch. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chọc dò màng phổi - Nguyễn Thị Ý NhiCHỌC DÒ MÀNG PHỔIGiảng viên: NGUYỄN THỊ ÝNHIBiểu hiện lâm sàng của TDMP• Triệu chứng chức năng và toàn thể Đau Khó Tư thế bệnh nhân ngực thởTDMP ít +/++ - - Nằm ngửa, đầu thấp được.(200-300 ml) - Xu hướng nằm nghiêng bên lành.TDMP vừa (800- +/++ ++ - Nằm nghiêng về bên đau1500 ml)TDMP nhiều (> + +++ - Phải ngồi dậy thở nhanh, nông1500 ml)Biểu hiện lâm sàng của TDMP (tt)• Triệu chứng thực thể (Tràn dịch màng phổi tự do, thể trung bình)• - Nhìn: lồng ngực bên tràn dịch gồ; khoảng liên sườn rộng, kém di động.• - Sờ: rung thanh ↓• - Gõ: đục, bờ trên của vùng đục là đường cong Damoiseux có điểm thấp nhất ở gần sát cột sống, cao nhất ở vùng nách, và đi vòng xuống thấp phía trước ngực. Nếu tràn dịch nhiều thì đường cong này biến dần thành đường thẳng ngang, các tạng lân cận (gan, tim...) bị đẩy.• - Nghe:• + Rì rào phế nang giảm/mất ở vùng đục.• + Tiếng cọ màng phổi (±) lúc bắt đầu và giai đoạn dịch rút.• + Tràn dịch ít + đông đặc phổi: tiếng thổi màng phổi, ran nổ/ran bọt. Biểu hiện lâm sàng của TDMP (tt) Triệu chứng thực thể (Các thể khu trú) Vị trí TDMP Khó thở Rung Gõ RRPN thanhTràn dịch liên rãnh liên thuỳ ± ↓ ↓ ↓thuỳ Lơ lửng giữa lồng ngựcTràn dịch thể giữa nền phổi và ± ↓ (±) ↓(±) ↓(±)cơ hoành cơ hoànhTràn dịch thể góc phổi- trung thất +++ ↓ Đục, cạnh ↓trung thất ức/cột sốngTràn dịch thể vùng nách, hoặc + ↓ ↓ ↓nách, đỉnh phổi đỉnh phổiKỹ thuật chọc dò dịch màng phổi• Chuẩn bị bệnh nhân: - Giải thích động viên bệnh nhân, người nhà (với trẻ nhỏ, bệnh nhân hôn mê hoặc rối loạn tâm thần), không để bệnh nhân quá đói khi làm thủ thuật. - Đo mạch, nhiệt, huyết áp, nhịp thở và cho bệnh nhân đi vệ sinh trước khi chọc hút dịch màng phổi. - Chụp Xquang phổi, siêu âm, xét nghiệm máu… để có chẩn đoán xác định TDMP trước khi làm thủ thuật. Vệ sinh vùng chọc bằng xà phòng và nước ấm.• - Làm ở phòng thủ thuật. Nếu làm tại giường, phải có bình phong→không ảnh hưởng đến bệnh nhân khác. - Tiêm tiền tê 15-30 phút trước khi làm thủ thuật (nếu cần):Kỹ thuật chọc dò dịch màng phổi(tt)• Chuẩn bị dụng cụ: - Khay vô trùng: Bơm tiêm 5ml,10 ml, 50ml• Kim chọc dò có van 3 chiều/kim 16G với 1 ống cao su và kìm kocher.• Găng vô trùng• Khăn lỗ và bông gạc vô trùng. - Khay hữu trùng: Kìm kocher• Cồn iod 1% và cồn 700• Ống nghiệm• Thuốc tê: novocain 0,25% x 5-10 ml• hoặc lidocain 2%.Kỹ thuật chọc dò dịch màng phổi(tt)• Tư thế bệnh nhân và thầy thuốc: + Bệnh nhân: ngồi kiểu cưỡi ngựa trên ghế tựa, 2 tay khoanh trên vai ghế, trán đặt vào tay để lưng cong ra sau.• Có thể ngồi trên giường, tay ôm một cái chăn bông để lưng cong ra sau.• Tư thế Fowler, nghiêng về bên lành, cánh tay bên phổi chọc đưa cao lên đầu.• + Thủ thuật viên: ngồi đối diện với mạn sườn định chọc.• + Trợ thủ viên: đứng bên cạnh để phụ.• Khám phổi: để xác định vị trí đâm kim, thường là ở gian sườn 9 đường nách sau (nơi có túi cùng màng phổi). Sau đó sát trùng và trải săng có lỗ.Cách xác định các mốc giải phẫu• Gây tê: theo lớp: từ da, tổ chức dưới da, cơ, đến màng phổi lá thành.• Chọc kim: tại điểm gây tê, thẳng góc với thành ngực và đâm kim ở bờ trên của xương sườn. Khi kim qua màng phổi thành sẽ có cảm giác sựt và nhẹ tay hơn. Hút thử nếu thấy có dịch thì hút tiếp khoảng 10-20 ml dịch để xét nghiệm (cần phải xét nghiệm ngay từ những bơm tiêm hút ra đầu tiên).• Hút tháo dịch:• Dùng máy hút hoặc bơm tiêm 50ml.• Hút chậm, đảm bảo kín bằng hệ thống van 3 chiều.• Mỗi lần hút không quá 800 ml.• Có thể hút lại lần II sau 12h (nếu cần).Kỹ thuật chọc dò dịch màng phổi(tt)• Khi ngừng thủ thuật: rút kim nhanh, sát trùng, băng kín.• Theo dõi: mạch + huyết áp (trước và sau khi làm thủ thuật).• Sau chọc: bệnh nhân nằm tư thế Fowler, nghiêng về bên lành, nghỉ ngơi tại giường, tránh vận động trong vài giờ đầu sau khi chọc.• Gửi bệnh phẩm đi xét nghiệm.• Dọn dẹp dụng cụ• Ghi hồ sơ: Ngày, giờ tiến hành thủ thuật.• Số lượng dịch hút ra, màu sắc, tính chất.•Kỹ thuật chọc dò dịch màng phổi(tt)•Tai biến và cách phòng tránh:- Chảy máu và đau tại chỗ: chọc kim ở bờ trên xươngsườn dưới.- Choáng ngất do sợ/đói: uống nước đường.- Truỵ tim mạch do sốc màng phổi: khi hút dịch quá nhanhvà quá nhiều. →xoa bóp tim ngoài lồng ngực, adrenalin 1‰ tiêm tĩnhmạch, thở oxy, (cấp cứu giống như ngừng tuần hoàn).- Tràn khí màng phổi: khí bị hút vào qua kim/do chọc vàonhu mô phổi. →hút hết khí sau khi hết dịch. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Chọc dò màng phổi Bài giảng Y học Chọc dò màng phổi Kỹ thuật chọc dò dịch màng phổi Tràn dịch liên thuỳ Tràn dịch thể náchGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 94 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0
-
39 trang 61 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 57 0 0