Bài giảng Chương 2: Đơn bào - TS. Phùng Đức Truyền
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 111.02 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Chương 2: Đơn bào cung cấp đến người học về chu trình PT và mối liên quan đến cách lây nhiễm đơn bào, vai trò gây bệnh, phương pháp chẩn đoán thích hợp cho từng loại bệnh đơn bào. Đồng thời nêu lên cơ chế tác động của thuốc kháng ĐB, ứng dụng trongviệc lựa chọn thuốc điều trị. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 2: Đơn bào - TS. Phùng Đức Truyền Chương 2 ĐƠN BÀO TS. Phùng Đức Truyền ĐT: 0903.853.912* 1 MỤC TIÊU1. Mô tả đđ hình thể và sinh học của các ĐB2. Phân loại ĐB3. Chu trình PT và mối liên quan đến cách lây nhiễm ĐB4. Vai trò gây bệnh và đđ về bệnh của các nhóm ĐB5. PP chẩn đoán thích hợp cho từng loại bệnh ĐB6. Cơ chế tác động của thuốc kháng ĐB, ứng dụng trong việc lựa chọn thuốc điều trị7. Một số đích tác động và hướng PT của thuốc8. Các biện pháp phòng chống ĐB* 2 Đại cươngĐơn bào • Một tế bào. • Sống riêng lẻ hay tập hợp thành nhóm. • Mỗi đơn bào là một đơn vị sống hoàn chỉnh. • Sống tự do hay có đời sống ký sinh.* 3 1. Hình thể• Tế bào chất ❖ Ngoại nguyên sinh chất: đậm đặc, đàn hồi • Có nhiệm vụ trong việc di chuyển, tiêu hóa thức ăn, bài tiết, hô hấp và bảo vệ. ❖ Nội nguyên sinh chất: lỏng, chứa đựng nhiều hạt. • Chứa nhân có nhiệm vụ sinh sản. • Chứa không bào tiêu hóa, không bào co rút và những thể bắt màu giống chất nhiễm sắc. ..• Nhân thể • Có vai trò trong sự phân bào. • Sự sắp xếp các hạt nhiễm sắc và nhân thể giúp phân biệt các loài. * 4 Roi (flagella)Cấu trúc tế bào 1 đơn bào (trùng roi) Ribosom Ty thể (mitochondrion) Hệ lưới nội mô (Endoplasmid reticulum) nhân Nhân thể Màng tế bào Bộ golgi Không bào centriole * 5 2. Sinh học • Di chuyển: lấy thức ăn, pư lại các kích thích vật lý, hóa học • Hô hấp: lấy O2, thải CO2 • Bài tiết: enzym tiêu hóa, sắc tố, enzym tiêu hủy protein, hồng cầu… • Một vài đơn bào có những lúc ở tình trạng bào nang không hoạt động. • Sinh sản hữu tính hay vô tính.* 6 3. Sự truyền bệnh• Đơn bào ký sinh trong ruột ▪ Tương đối đơn giản. ▪ KST lây truyền trực tiếp qua thức ăn, nước uống. ▪ Bào nang là dạng lây nhiễm.• Đơn bào ký sinh ở máu và mô ▪ Cần có 2 ký chủ: • Động vật có xương sống (người) • Động vật không xương sống (đvchân đốt): tác nhân hay vector truyền bệnh. ▪ Thoa trùng thường là dạng lây nhiễm của các trùng bào tử.* 7 4. Bệnh học và triệu chứng• Đơn bào sinh sản trong cơ thể ký chủ vì vậy ký chủ bị bệnh khi ban đầu chỉ bị nhiễm một số lượng ít đơn bào.• Biểu hiện bệnh ở bệnh nhân tùy thuộc vào: – Mức độ ký sinh trùng xâm nhập. – Mức độ phá hủy tế bào và mô của ký chủ. – Độc tố mà ký sinh trùng tiết ra.• Các triệu chứng toàn thân thường gặp: sốt, lách to, bệnh hạch bạch huyết. * 8 5. Chẩn đoán• Chẩn đoán lâm sàng• Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm – Tìm ký sinh trùng trong bệnh phẩm • Phân (amip), • Máu (sốt rét) • Mô (Leishmania). – Làm phết mẫu hay pp phong phú hóa – Nuôi cấy. – Tiêm vào thú trong phòng thí nghiệm. – Các thử nghiệm huyết thanh học.* 9 6. Miễn dịch học• Người lớn có khả năng đề kháng lại bệnh do đơn bào mạnh hơn trẻ nhỏ.• Các chủng tộc có thể có khả năng đề kháng khác nhau đối với một số bệnh do đơn bào.• Đơn bào ký sinh ở máu và mô có khả năng tạo miễn dịch bảo vệ, những đơn bào ký sinh ở ruột ít hoặc không tạo ra miễn dịch bảo vệ.• Ít tạo ra được miễn dịch bảo vệ ở ký chủ, nhưng làm tăng kháng thể tương ứng → phát hiện bệnh bằng các thử nghiệm huyết thanh học.* 10 7. PHÂN LOẠI• Sarcodina: những trùng chân giả: Entamoeba• Mastigophora: các trùng roi: Giardia, Trichomolas – Trùng roi ký sinh ở đường tiêu hóa và đường s.dục – Trùng roi ký sinh trong máu• Ciliophora: những trùng lông• Sporozoa: các trùng bào tử ▪ Lớp Coccidia Isospora, Toxoplasma ▪ Lớp Haematozoa (trùng bào tử ký sinh trong máu) là các ký sinh trùng gây bệnh sốt rét (các loài Plasmodium)* 11 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 2: Đơn bào - TS. Phùng Đức Truyền Chương 2 ĐƠN BÀO TS. Phùng Đức Truyền ĐT: 0903.853.912* 1 MỤC TIÊU1. Mô tả đđ hình thể và sinh học của các ĐB2. Phân loại ĐB3. Chu trình PT và mối liên quan đến cách lây nhiễm ĐB4. Vai trò gây bệnh và đđ về bệnh của các nhóm ĐB5. PP chẩn đoán thích hợp cho từng loại bệnh ĐB6. Cơ chế tác động của thuốc kháng ĐB, ứng dụng trong việc lựa chọn thuốc điều trị7. Một số đích tác động và hướng PT của thuốc8. Các biện pháp phòng chống ĐB* 2 Đại cươngĐơn bào • Một tế bào. • Sống riêng lẻ hay tập hợp thành nhóm. • Mỗi đơn bào là một đơn vị sống hoàn chỉnh. • Sống tự do hay có đời sống ký sinh.* 3 1. Hình thể• Tế bào chất ❖ Ngoại nguyên sinh chất: đậm đặc, đàn hồi • Có nhiệm vụ trong việc di chuyển, tiêu hóa thức ăn, bài tiết, hô hấp và bảo vệ. ❖ Nội nguyên sinh chất: lỏng, chứa đựng nhiều hạt. • Chứa nhân có nhiệm vụ sinh sản. • Chứa không bào tiêu hóa, không bào co rút và những thể bắt màu giống chất nhiễm sắc. ..• Nhân thể • Có vai trò trong sự phân bào. • Sự sắp xếp các hạt nhiễm sắc và nhân thể giúp phân biệt các loài. * 4 Roi (flagella)Cấu trúc tế bào 1 đơn bào (trùng roi) Ribosom Ty thể (mitochondrion) Hệ lưới nội mô (Endoplasmid reticulum) nhân Nhân thể Màng tế bào Bộ golgi Không bào centriole * 5 2. Sinh học • Di chuyển: lấy thức ăn, pư lại các kích thích vật lý, hóa học • Hô hấp: lấy O2, thải CO2 • Bài tiết: enzym tiêu hóa, sắc tố, enzym tiêu hủy protein, hồng cầu… • Một vài đơn bào có những lúc ở tình trạng bào nang không hoạt động. • Sinh sản hữu tính hay vô tính.* 6 3. Sự truyền bệnh• Đơn bào ký sinh trong ruột ▪ Tương đối đơn giản. ▪ KST lây truyền trực tiếp qua thức ăn, nước uống. ▪ Bào nang là dạng lây nhiễm.• Đơn bào ký sinh ở máu và mô ▪ Cần có 2 ký chủ: • Động vật có xương sống (người) • Động vật không xương sống (đvchân đốt): tác nhân hay vector truyền bệnh. ▪ Thoa trùng thường là dạng lây nhiễm của các trùng bào tử.* 7 4. Bệnh học và triệu chứng• Đơn bào sinh sản trong cơ thể ký chủ vì vậy ký chủ bị bệnh khi ban đầu chỉ bị nhiễm một số lượng ít đơn bào.• Biểu hiện bệnh ở bệnh nhân tùy thuộc vào: – Mức độ ký sinh trùng xâm nhập. – Mức độ phá hủy tế bào và mô của ký chủ. – Độc tố mà ký sinh trùng tiết ra.• Các triệu chứng toàn thân thường gặp: sốt, lách to, bệnh hạch bạch huyết. * 8 5. Chẩn đoán• Chẩn đoán lâm sàng• Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm – Tìm ký sinh trùng trong bệnh phẩm • Phân (amip), • Máu (sốt rét) • Mô (Leishmania). – Làm phết mẫu hay pp phong phú hóa – Nuôi cấy. – Tiêm vào thú trong phòng thí nghiệm. – Các thử nghiệm huyết thanh học.* 9 6. Miễn dịch học• Người lớn có khả năng đề kháng lại bệnh do đơn bào mạnh hơn trẻ nhỏ.• Các chủng tộc có thể có khả năng đề kháng khác nhau đối với một số bệnh do đơn bào.• Đơn bào ký sinh ở máu và mô có khả năng tạo miễn dịch bảo vệ, những đơn bào ký sinh ở ruột ít hoặc không tạo ra miễn dịch bảo vệ.• Ít tạo ra được miễn dịch bảo vệ ở ký chủ, nhưng làm tăng kháng thể tương ứng → phát hiện bệnh bằng các thử nghiệm huyết thanh học.* 10 7. PHÂN LOẠI• Sarcodina: những trùng chân giả: Entamoeba• Mastigophora: các trùng roi: Giardia, Trichomolas – Trùng roi ký sinh ở đường tiêu hóa và đường s.dục – Trùng roi ký sinh trong máu• Ciliophora: những trùng lông• Sporozoa: các trùng bào tử ▪ Lớp Coccidia Isospora, Toxoplasma ▪ Lớp Haematozoa (trùng bào tử ký sinh trong máu) là các ký sinh trùng gây bệnh sốt rét (các loài Plasmodium)* 11 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Bài giảng Đơn bào Cách lây nhiễm đơn bào Đơn bào ký sinh trong ruột Thuốc điều trị bệnh do đơn bào Miễn dịch họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 160 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 94 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
Giáo trình : Miễn dịch học thủy sản
0 trang 85 0 0 -
40 trang 66 0 0
-
39 trang 60 0 0