Danh mục

Bài giảng Chương 2: Nghiên cứu thị trường thế giới

Số trang: 48      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.20 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 16,000 VND Tải xuống file đầy đủ (48 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Chương 2: Nghiên cứu thị trường thế giới bao gồm những nội dung về khái niệm, nhiệm vụ của nghiên cứu thị trường thế giới; nội dung căn bản điều tra thị trường thế giới; phương pháp nghiên cứu thị trường thế giới; những lưu ý khi tiến hành nghiên cứu thị trường thế giới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 2: Nghiên cứu thị trường thế giới Chương2. NGHIÊNCỨUTHỊTRƯỜNGTHẾ GIỚI 1 I. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ CỦA N/CỨU TTR TG 1. Khái niệm-N/cứu TTr là quá trình thu thập, xử lý và phân tíchcác t/tin TTr một cách có hệ thống, mục đích là tạo cơsở để đưa ra quyết định marketing-N/cứu TTr TG khác với n/cứu TTr trong nước ởphạm vi & P/Pháp tiến hành-TTr TG của DN là tập hợp những K/H nước ngoàitiềm năng của DN đó 22. Nhiệm vụ- Xác định nước nào là TTr có triển vọng nhất với điềukiện thuận lợi nhất cho việc xuất khẩu- Xác định mức cạnh tranh trên TTr hiện tại và tươnglai, đặc điểm mạnh yếu của đối thủ cạnh tranh(SWOT)- Xác định phương thức mua bán cho phù hợp- Thu thập & xử lý t/tin chính xác, đầy đủ kịp thời vềtình hình TTr.- Rút ra những kết luận về sự vận động của TTr như:dung lượng của TTr, mức biến động của giá cả,…Trên cơ sở đó thiết lập phương thức hoạt động KD,chiến lược Marketing cho DN 3“Ta đã và đang tồn tại và phát triển trong một môi trường kinh doanh với duy nhất một điều chắc chắn là sự không chắc chắn của chính môi trường đó”  4II. NỘI DUNG CĂN BẢN ĐIỀU TRA TTR TG1. Các t/tin đại cươngVị trí địa lý của Q/GiaDiện tích lãnh thổÐịa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiênDân số: quy mô, chủng tộc, độ tuổi, tốc độ phát triển dânsố trung bình hàng nămNgôn ngữCác vùng k/tế trọng điểm và các trung tâm k/tế quantrọng.Văn hóa truyền thống, tôn giáoChế độ chính trị, hiến pháp, pháp luậtThu nhập GDP/GNP 5 Cộng hòa XH chủ nghĩa VNQuốc kỳ Quốc huy Khẩu hiệu: Quốc ca: Tiến Quân Ca Độc lập - Tự do - Hạnh phúcThủ đô: Hà Nội (21°2′B, 105°51′Đ )Thành phố lớn nhất: Thành phố Hồ Chí MinhNgôn ngữ chính thức:Tiếng ViệtChính phủ: XH chủ nghĩa một đảngĐộc lập: Từ Pháp - Tuyên bố: 2 tháng 9 năm 1945 - Công nhận: 1954- Tuyên bố: Cộng hòa XH Chủ nghĩa 2 tháng 7 năm 1976Diện tích: Tổng số 331,690 km² (hạng 65)Dân số- 85.789.573 người (năm 2009) (hạng 13) - 49,5% nam, 50,5% nữ- Mật độ 263 /km² (hạng 46)GDP- Dựa trên sức mua: 241,7 tỷ USD - Dựa trên tỷ giá chính thức: 89,83 tỷ USD (2008),- Tốc độ tăng trưởng thực đạt 5,4% % (2009),- Tỷ trọng trong GDP (2008): Nông nghiệp: 22%, Công nghiệp: 39,9%, Dịch vụ: 38,1%Đơn vị tiền tệ: Đồng (₫) (VND)Múi giờ: +7Tên miền Internet: .vn 6Mã số điện thoại: +84 VD T/TIN VỀ VN:Vị trí địa lý-VN nằm trong bán đảo Đông Dương, thuộc vùng Đông Nam châu Á.-Lãnh thổ chạy dọc bờ biển phía đông của bán đảo này; ngoài ra, VN khẳngđịnh hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thuộc lãnh thổ của mình.-Có biên giới đất liền với Trung Quốc (1.281 km), Lào (2.130 km) vàCampuchia (1.228 km) và bờ biển dài 3.444 km tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ,biển Đông và vịnh Thái Lan-Bờ biển VN dài 3.260 km, biên giới đất liền dài 3.730km. Trên đất liền, từ điểmcực Bắc đến điểm cực Nam dài 1 650km, từ điểm cực Đông sang điểm cựcTây nơi rộng nhất 600km (Bắc bộ), 400 km (Nam bộ); nơi hẹp nhất 50km(Quảng Bình).Diện tích lãnh thổ:-Diện tích 329.314 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.200km² biển nội thuỷ, với hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ-Ngoài ra còn có vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền K/Tế và thềm lục địađược Chính phủ VN xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền khoảng trên 71 triệu km². Ðịa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên-Địa thế có những đồi và những núi đầy rừng, trong khi đất phẳng chephủ khoảng ít hơn 20%. Núi rừng chiếm độ 40%, đồi 40%, và độ chephủ khoảng 75%.-Miền Bắc gồm có cao nguyên và vùng châu thổ sông Hồng; miềnTrung là phần đất thấp ven biển, những cao nguyên theodãy Trường Sơn, và miền Nam là vùng châu thổ Cửu Long.-Diện tích đất canh tác chiếm 17% tổng diện tích đất VN.-Khí hậu nhiệt đới ở miền nam với hai mùa (mùa mưa, từ giữa tháng 5đến giữa tháng 9, và mùa khô, từ giữa tháng 10 đến giữa tháng 3) vàkhí hậu gió mùa ở miền bắc với bốn mùa rõ rệt (mùa xuân, mùa hè,mùa thu và mùa đông).-Do nằm dọc theo bờ biển, khí hậu VN được điều hoà một phần bởi cácdòng biển và mang nhiều yếu tố khí hậu biển.-Độ ẩm tương đối trung bình là 84% suốt năm. Hằng năm, lượng mưatừ 1.200 đến 3.000 mm, và nhiệt độ từ 5°C đến 37°C.-VN có nhiều mỏ khoáng sản trên đất liền, rừng tự nhiên và một số mỏdầu, khí, quặng khoáng sản ngoài khơi. Hàng năm, VN luôn phải phòngchống bão và lụt lội. 8 Dân số:-86 triệu người-Chủng tộc: VN có 54 dân tộc, trong đó có 53 dân tộc thiểu số, chiếm khoảng 14% tổng số dân của cả nước. Dân tộc Việt (còn gọi là người Kinh) chiếm gần 87%, tập trung ở miền châu thổ và đồng bằng ven biển. Những dân tộc thiểu số, trừ người Hoa, phần lớn tập trung ở các vùng cao nguyên. Trong số các sắc dân thiểu số, đông dân nhất là các dân tộc Tày, Thái, Mường, Hoa, Khmer, Nùng..., mỗi dân tộc có dân số khoảng một triệu người. Các dân tộc Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu có số dân ít nhất, với khoảng vài trăm cho mỗi nhóm. Có một số dân tộc thiểu số đã định cư trên lãnh thổ VN từ rất lâu đời, nhưng cũng có các dân tộc chỉ mới di cư vào VN trong vài trăm năm trở lại đây. 9 Các vùng K/Tế trọng điểm và và các trung tâm K/Tế quan trọng.+8 vùng K/Tế: - Đông Bắc Bắc Bộ - Tây Bắc Bắc Bộ - Đồng bằng Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ - Tây Nam Bộ ( Đồng bằng sông Cửu Long ) 10+Các trung tâm K/Tế quan ...

Tài liệu được xem nhiều: