Danh mục

Bài giảng CHƯƠNG 5 HỆ TIÊU HÓA

Số trang: 24      Loại file: ppt      Dung lượng: 3.45 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tạp dưỡng: Vừa kết hợp khả năng tự dưỡng với dị dưỡng. Ví dụ Trùng roi và một số nhóm đv khác có thể vừa tự dưỡng (quang hợp khi có đủ ánh sáng mặt trời) vừa dị dưỡng (khi thiếu ánh sáng mặt trời không quang hợp được).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng CHƯƠNG 5 HỆ TIÊU HÓA CHƯƠNG 5 HỆ TIÊU HÓAI. KHÁI QUÁT VỀ HỆ TIÊU HÓA- Chế biến và hấp thụ chất dd, cung cấp n.lượng cho cơ thể.- Đv đã biến đổi cấu tạo của cq tih, lúc đầu còn đơn giản, về sau cấutạo phức tạp hơn để thích nghi tốt hơn (hình 5.1).II. CÁC HÌNH THỨC DINH DƯỠNG Ở ĐV2.1 Ở đv đơn bàoĐv đơn bào sống ở nước, đất ẩm, không khí và sống ks. Có:+ Tự dưỡng: Sử dụng chất diệp lục có trong cơ thể để tổng hợp nênchất dd. Điển hình có Trùng roi.+ Dị dưỡng: Phổ biến hơn cả, lấy thức ăn từ bên ngoài và tiêu hóa nộibào (thnb) bằng không bào tiêu hóa (kbth), kbth có thể di chuyển trongtb chất để việc tih thức ăn được thuận lợi và triệt để hơn. Miệng Chất thải Hầu Miệng Ruột Hậu môn Diều MềThànhcơ thể Tua bắt mồi Hầu Miệng Ruột Hậu môn Xoang ruột Ruột Dạ Ruột thẳng dày Hậu môn Gan Miệng Tụy Hầu Hình 5.1 Ống tiêu hóa của động vật (theo Raven): Bên trái là thủy tức – kiểu xoang ruột chưa có hậu môn; Bên phải là ống tiêu hóa của giun tròn, giun đốt và bò sát+ Tạp dưỡng: Vừa kết hợp khả năng tựdưỡng với dị dưỡng. Ví dụ Trùng roi và Thức ănmột số nhóm đv khác có thể vừa tựdưỡng (quang hợp khi có đủ ánh sáng Thể golghimặt trời) vừa dị dưỡng (khi thiếu ánh KB tiêusáng mặt trời không quang hợp được). hóa+ Cách lấy thức ăn ở đv đơn bào thayđổi tùy thuộc thức ăn rắn hay lỏng. Nếu Tiêu thểthức ăn rắn - thực bào (phagocyst), nếuthức ăn lỏng - ẩm bào (pycnocyst) (hình5.2). Chất thải Hình 5.2 Thực bào ở động vật2.2 Ở đv đa bàoCác hình thức tih thay đổi nhiều với mục tiêu là ngày càng lấy đượcnhiều thức ăn có chất lượng. Đv đa bào có 2 cách tih đó là thnb (quátrình th xảy ra trong tb) và tiêu hóa ngoại bào (thNB) - thức ăn đượccq tih phân hủy ngoài tb và được hấp thụ vào trong tb.III. CQ VÀ QUÁ TRÌNH TIÊU HOÁ CỦA ĐVKXS3.1 Tih nội bào3.1.1 Ở đv đơn bào+ Trùng chân giả: Thức ăn là các vi khuẩn, sv nhỏ và các vụn bã hữucơ. Amip hình thành chân giả bao lấy thức ăn sau đó đưa vào nộichất, hình thành nên kbth.Các men tih được tiết vào trong kbth phân hủy thức ăn. Chất dd sẽđược hấp thụ vào trong nội chất, còn chất cặn bã sẽ chuyển ra phíangoài và thải ra bất kỳ chỗ nào trên bề mặt cơ thể - quá trình thựcbào (phagocytosis) (hình 5.3). Hình 5.3 Hình thành kbth đơn giản ở amip từ thực bào(theo Schaeffer)Ngoài ra amip hút thức ăn qua các ống nhỏ, sau đó dồn vào kbth - ẩmbào (pinocytosis) (hình 5.4).Đv nguyên sinh có vỏ bọc ngoài (Amip có vỏ, Trùng có lỗ…) lấy thứcăn bằng cách thò chân giả ra ngoài vỏ. Thực bào, ẩm bào đều thuộckiểu thnb, xảy ra bên trong tb, đặc trưng cho ĐVNS. C. THỰC BÀO A. ẨM BÀO Bên Mảnh thức ngoài có ăn lớn nồng độ 3 Các kiểu cao chất Nơi có nồng độ nhận chất thấp biết Hình thành B. CHẤT 1 KBTH NHẬN BIẾTTRUNG GIAN Chất nhận biêt 2 Màng tbHình 5.4 Ẩm bào (A), chất cảm nhận trung gian (B) và Thực bào (C) ở đv đơn bào (theo Ruppert) 1. Nhân tb; 2. kbth thực bào; 3. kbth ẩm bà ...

Tài liệu được xem nhiều: