Thông tin tài liệu:
Tính chất của dung dịch loãng chất tan không bay hơi, các yếu tố ảnh hưởng đến độ hòa tan của chất rắn, sự kết tinh của dung dịch hai cấu tử là những nội dung chính trong bài giảng chương 7 "Cân bằng lỏng - rắn". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 7: Cân bằng lỏng - rắn CHƯƠNG 7: 7.1. Tính chất của dung dịch loãng chất tan không CÂN BẰNG LỎNG – RẮN bay hơi. Ảnh hưởng của nồng độ các chất tan hầu như không bay 7.1. Tính chất của dung dịch loãng chất tan không hơi đến sự thay đổi tính chất dung dịch qua các hiện tượng: bay hơi. (4 tính chất đặc trưng) Áp suất hơi bảo hòa 7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ hòa tan của chất Nhiệt độ sôi rắn Nhiệt độ đông đặc1 7.3. Sự kết tinh của dung dịch hai cấu tử 2 Áp suất thẩm thấu7.1. Tính chất của dung dịch loãng chất tan không bay hơi. 7.1. Tính chất của dung dịch loãng chất tan không bay hơi. 7.1.1. Độ giảm áp suất hơi của dung dịch 7.1.1. Độ giảm áp suất hơi của dung dịch Áp suất hơi bảo hòa P10 P1 P x2 0 N2 P10 P1 Định luật Raoult 1 Áp suất hơi bão hòa của dung dịch bằng áp suất hơi bão Độ giảm tương đối áp suất hơi của dung dịch hòa của dung môi nguyên chất nhân với nồng độ phần mol bằng tổng phần mol của chất tan không bay của dung môi trong dung dịch. P P P 0 .x P 0 .(1 x ) hơi trong dung dịch. Trong đó: 1 1 1 1 2 Như vậy, dung dịch càng đặc, thì áp suất hơi càng x1: nồng độ phần mol của dung môi trong dung dịch thấp. x2: nồng độ phần mol của chất tan trong dung dịch Po1: áp suất hơi bão hòa của dung môi nguyên chất3 P1: áp suất hơi bão hòa của dung dịch 4 17.1. Tính chất của dung dịch loãng chất tan không bay hơi. 7.1. Tính chất của dung dịch loãng chất tan không bay hơi. 7.1.2. Độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm kết tinh 7.1.2. Độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm kết tinh Tại áp suất Png : + TSdd (điểm A1) > L TSdm(điểm A) độ tăng Định luật Raoult 2 điểm sôi của dung dịch R Độ tăng nhiệt độ sôi và độ hạ nhiệt độ đông đặc của so với dung môi nguyên dung dịch tỷ lệ thuận với nồng độ molan của chất tan chất là Ts H trong dung dịch. + Tượng tự, độ hạ điểm Ts K s Cm Tđ K đ Cm đông đặc của dung dịch so với dung môi nguyên Hình 7.1. Giải thích độ tăng điểm sôi5 6 chất là T và độ hạ điểm kết tinh đ7.1. Tính chất của dung dịch loãng chất tan không bay hơi. 7.1. Tính chất của dung dịch loãng chất tan không bay hơi. 7.1.2. Độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm kết tinh 7.1.2. Độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm kết tinh “Độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm kết tinh của các dung dịch có Mối quan hệ giữa hằng số K với các tính chất hóa chất tan khó bay hơi tỷ lệ thuận với nồng độ của dung dịch.” lý của dung môi: R.T02 .M1 K ∆T = K . Cm 1000.1 Trong đó: Trong đó: ...