Thông tin tài liệu:
Bài giảng Hóa lý 1 - Chương 6: Cân bằng giữa dung dịch lỏng và pha rắn (Sự hòa tan và kết tinh) cung cấp cho học viên những kiến thức về tính chất và nồng độ của dung dịch, tính chất các dung dịch loãng chất tan không bay hơi, sự kết tinh của dung dịch hai cấu tử, hệ hai cấu tử tạo thành dung dịch rắn tan lẫn vô hạn,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa lý 1 - Chương 6: Cân bằng giữa dung dịch lỏng và pha rắn (Sự hòa tan và kết tinh)
Chương VI
CÂN BẰNG GIỮA DUNG DỊCH
LỎNG VÀ PHA RẮN
(SỰ HÒA TAN VÀ KẾT TINH)
I. Tính chất và nồng độ của dung dịch
II. Sự kết tinh của dd hai cấu tử
Hệ không tạo dd rắn, không tạo hợp chất hóa học
Hệ không tạo dd rắn, tạo hợp chất hóa học bềnkhi kết
tinh.
Hệ không tạo dd rắn, tạo hợp chất hóa học không bềnkhi
kết tinh.
Hệ tạo dd rắn tan lẫn vô hạn.
Hệ tạo dd rắn tan lẫn có giới hạn.
I. TÍNH CHẤT CÁC DUNG DỊCH LOÃNG
CHẤT TAN KHÔNG BAY HƠI
05/18/22 607010 Chương 6 2
1. Độ giảm áp suất hơi của dung dịch
Đối với dd các chất tan không bay hơi, thì áp suất
hơi trên bề mặt dd là do hơi dung môi gây ra.
P = Pdung môi = P 0.x l = P 0 (1− x )
1 1 1
0
P : áp h
i
ơi bão hoà của dung môi nguyên chất.
x : tổng phần mol các chất tan không bay hơi.
Định luật Raoult II:
Pi − P ∆P
0
độ giảm áp suất hơi tương
0
= 0 =x đối của dd bằng tổng phần
Pi Pi mol các chất tan không bay
hơi.
05/18/22 607010 Chương 6 3
05/18/22 607010 Chương 6 4
• 2. Độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm kết
tinh
Khi hòa tan m ột chất không bay hơi vào dd, nhiệt
độ sôi của hệ sẽ tăng và nhiệt độ đông đặc giảm so
với dung môi nguyên chất.
Độ hạ Độ tăng
điểm đông điểm sôi
05/18/22 607010 Chương 6 5
05/18/22 607010 Chương 6 6
Độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm kết tinh của
dung dịch các chất tan không bay hơi tỉ lệ thuận
nồng độ molan của dung dịch:
TS = KS.Cm = TSdd – TSdm
TĐ = KĐ.Cm = TĐdm – TĐdd
KĐ : hằng số nghiệm đông
KS : hằng số nghiệm sôi
KĐ, KS chỉ phụ thuộc dung môi,
không phụ thuộc chất tan.
05/18/22 607010 Chương 6 7
Đối với dd vô cùng loãng hoặc dd lý tưởng:
2
R.T0 .M 1
K
1000 1
T0 : nhiệt độ sôi (hay nhiệt độ đông đặc) của dung môi
M1: khối lượng phân tử dung môi
: nhiệt ngưng tụ (hay nhiệt nóng chảy) của dung môi
1
05/18/22 607010 Chương 6 8
• 3. Áp suất thẩm
thấu
05/18/22 607010 Chương 6 9
Phần dd trong ống bán thấm có nồng độ C, phần
chất lỏng ngoài chậu là dung môi.
Do chênh lệch nồng độ, dung môi thấm qua
màng vào trong, mực chất lỏng trong ống dâng lên độ
cao h, tạo chênh lệch áp suất gọi là áp suất thẩm thấu:
= .g.h
Áp suất phụ thuộc vào nồng độ dd và nhiệtđộ:
= C.R.T
Nếu chất tan điện ly: = i.C.R.T
05/18/22
với i là hệ số Van’t Hoff.
607010 Chương 6 10
• 4. Các phương pháp xác định khối lượng phân
tử bằng thực nghiệm
Phép nghiệm áp: dựa vào độ giảm áp suất hơi của dd
Phép nghiệm sôi: dựa vào độ tăng điểm sôi của dd
Phép nghiệm lạnh: dựa vào độ giảm nhiệt độ kết
tinh của dd
Phép nghiệm thẩm thấu: dựa vào áp suất thẩm thấu
của dd
05/18/22 607010 Chương 6 11
VI.2. SỰ KẾT TINH CỦA DUNG DỊCH
HAI CẤU TỬ
VI.2.1. HỆ KHÔNG TẠO DD RẮN, KHÔNG TẠO
HỢP CHẤT HOÁ HỌC
a. Giản đồ nhiệt độ, thành phần:
05/18/22 607010 Chương 6 12
a, b: điểm kết tinh của A, B nguyên chất
(aeb) đường lỏng
biểu diễn điểm bắt
đầu kết tinh của
hỗn hợp
(rr’) đường rắn
e: điểm eutecti
biểu diễn dd bão hoà hai cấu tử AB, khi hạ nhiệt độ
A và B sẽ kết tinh đồng thời.
05/18/22 607010 Chương 6 13
b. Khảo sát quá trình đa nhiệt trên giản đồ (T
x)
T T
Q b q
a l1 r1 T2 r
l2 Q2 r2 T1
t
RA e H RC RB r s
u
A E B ...