Danh mục

Bài giảng Hóa lý 1: Chương 4.1 và 4.2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai

Số trang: 35      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.14 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (35 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Hóa lý 1: Chương 4.1 và 4.2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai" được biên soạn với các nội dung chính sau: Đại cương về dung dịch; Cân bằng lỏng - hơi; Phân loại dung dịch; Tính chất nồng độ của dung dịch loãng. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 4.1 và 4.2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai LOGO CH3050 - HÓA LÝ I TS. Nguyễn Thị Tuyết Mai Bộ môn Hóa lý, Viện Kỹ thuật Hóa học Trường Đại học Bách Khoa Hà NộiEmail: mai.nguyenthituyet1@hust.edu.vn 1Chương 4. DUNG DỊCH VÀ CH3041 CÂN BẰNG LỎNG - HƠI HÓA LÝ I 1. Đại cương về dung dịch 2. Tính chất nồng độ của dung dịch loãng 3. Sự hòa tan của chất khí trong chất lỏng 4. Sự hòa tan của lỏng trong lỏng và cân bằng dung dịch - hơi 2 HÓA LÝ I1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DUNG DỊCH CHƯƠNG 4. DUNG DỊCH PHÂN TỬ Dung dịch (phân tử): hệ đồng thể gồm ít nhất hai chất ở trạng thái phân tán phân tử mà thành phần của chúng có thể thay đổi trong một giới hạn xác định. Dung môi: chất có thành phần lớn nhất Chất tan: chất có thành phần nhỏ hơn 1 cấu tử lỏng + 1 cấu tử rắn/khí → dm là cấu tử lỏng Số pha = 1 Tại trạng thái CB, thành phần và tính chất hóa lý ở mọi điểm trong dung dịch là đồng nhất 3 PROPERTIES OF MIXTURESVD về 1 số dung dịch Solutions TYPES AND EXAMPLES OF SOLUTIONS 4 PROPERTIES OF MIXTURESVD về 1 số dung dịch Solutions TYPES AND EXAMPLES OF SOLUTIONS 5 HÓA LÝ INồng độ dung dịch CHƯƠNG 4. DUNG DỊCH PHÂN TỬ g C% =  100% (%) g1 + g 2 + ... n Khi CM  0,02 M CM = (mol/L) V Coi CM = Cm n Cm =  1000 (mol/Kg) mdm ni xi = n1 + n2 + ... 6 HÓA LÝ IVí dụ CHƯƠNG 4. DUNG DỊCH PHÂN TỬ1. Sữa có phải là dung dịch?2. Đồng đỏ bao gồm 90% Cu và 10% Zn, đâu là chất tan? Đâu là dung môi?4. Nước biển chứa nhiều ion ngoài các ion Na+ và Cl-. Khi bay hơi dần, muối đầu tiên kết tủa là CaCO3 (0,12 g/L), tiếp theo là CaSO4⋅H2O (1,75 g/L), sau đó là NaCl (29,7 g/L), MgSO4 (2,48 g/L), MgCl2 (3,32 g/L), NaBr (0,55 g/L) và KCl (0,53 g/L). Theo mô tả, khi NaCl rắn bắt đầu hình thành, dung dịch thu được là dung dịch bão hòa của những chất gì? 7 PROPERTIES OF MIXTURESPhân loại dung dịch Solutions Trạng thái Bản chất Tính chất tập hợp chất tan dung dịch DD phân DD lý DD khí tử tưởng DD chất DD vô DD lỏng điện ly cùng loãng DD rắn DD thực 8 HÓA LÝ I Dung dịch lý tưởng CHƯƠNG 4. DUNG DỊCH PHÂN TỬ- Dung dịch được tạo thành từ các cấu tử có cấu tạo và tính chất hóa lý gần giống nhau VD: hexan-cyclohexan; Fe-Ni; FeO-MnO- Tương tác giữa các phân tử cùng loại và khác loại là như nhau → Khi các cấu tử hòa tan vào nhau để tạo dung dịch: U = 0; H = 0; V = 0 9 HÓA LÝ I Dung dịch lý tưởng CHƯƠNG 4. DUNG DỊCH PHÂN TỬ- Áp suất hơi riêng phần của mỗi cấu tử (Pi) tuân theo định luật Raoult: Dự đoán dạng đồ thị giản đồ “Pi - x” của dd lý tưởng ? Pi = Pi* .xi Pi*: áp suất hơi bão hòa của i nguyên chất xi : phần mol của cấu tử i trong dung dịch- Thế hóa của mỗi cấu tử trong dung dịch lý tưởng không phụ thuộc vào bản chất của cấu tử khác và tuân theo PT sau: i,1 = i* + R.T.lnxi PT* i* thế hóa của cấu tử i nguyên chất  i,1 < i* 10 HÓA LÝ IDung dịch vô cùng loãng CHƯƠNG 4. DUNG DỊCH PHÂN TỬ - Khái niệm: chất tan và dung môi có bản chất rất khác nhau và nồng độ chất tan vô cùng bé so với dung môi Phần mol dung môi: x1 → 1 Phần mol chất tan: xi1 → 0 Dung dịch phân tử nồng độ < 0,01 mol/L Dung dịch chất điện ly nồng độ < 10-6 mol/L 11 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: