Danh mục

BÀI GIẢNG CHƯƠNG III - KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 258.06 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Văn bản ngân hàng : QĐ 1267/2001/QĐ-NHNN v/v Quy chế cho vay của TCTD đối với KH QĐ 127/2005/QĐ-NHNN v/v sửa đổi bổ sung Quy chế cho vay của TCTD đối với KH theo QĐ 1267/2001 QĐ 783/2005/QĐ-NHNN v/v sửa đổi bổ sung Khoản 6 Điều 1 QĐ 127/2005 QĐ 1325/2004/QĐ-NHNN v/v Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu GTCG của TCTD đối với KH QĐ 26/2006/QĐ-NHNN v/v Quy chế bảo lãnh NH QĐ 59/2006/QĐ-NHNN v/v Quy chế mua, bán nợ của các TCTD NĐ 65/2005/NĐ-CP v/v sửa đổi bổ sung một số điều của NĐ 16/2001/NĐ-CP v/v tổ chức...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI GIẢNG CHƯƠNG III - KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 29/08/2010 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 8/29/2010 Văn bản: QĐ 1267/2001/QĐ-NHNN v/v Quy chế cho vay của TCTD đối với KH QĐ 127/2005/QĐ-NHNN v/v sửa đổi bổ sung Quy chế cho vay của TCTD đối với KH theo QĐ 1267/2001 QĐ 783/2005/QĐ-NHNN v/v sửa đổi bổ sung Khoản 6 Điều 1 QĐ 127/2005 QĐ 1325/2004/QĐ-NHNN v/v Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu GTCG của TCTD đối với KH QĐ 26/2006/QĐ-NHNN v/v Quy chế bảo lãnh NH QĐ 59/2006/QĐ-NHNN v/v Quy chế mua, bán nợ của các TCTD NĐ 65/2005/NĐ-CP v/v sửa đổi bổ sung một số điều của NĐ 16/2001/NĐ-CP v/v tổ chức và hoạt động của Cty Cho thuê tài chính QĐ 493/2005/QĐ-NHNN v/v phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của TCTD QĐ 18/2007/QĐ-NHNN v/v sửa đổi bổ sụng một số điều của QĐ 493/2005 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN Khái niệ Khái niệm về tín dụng NH: Sự chuyển giao tài sản giữa NH và KH trong một thời gian nhất định -> KH có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho NH khi đến hạn Các hình thức cấp tín dụng: Tín dụng ứng trước (cho vay): CV từng lần, CV theo HMTD, CV đồng tài trợ, CV trả góp, CV qua phát hành và sử dụng thẻ TD… Tín dụng chiết khấu Tín dụng tài sản (cho thuê tài chính) Tín dụng bảo lãnh 1 29/08/2010 Khái niệm Kế toán Tín dụng: Việc tổ chức ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác quá trình cấp tín dụng từ khi giải ngân đến khi hoàn thành thu nợ gốc và lãi Nhiệ Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ tín dụng: của toán dụng: Tổ chức ghi chép phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời qua đó hình thành thông tin kế toán phục vụ quản lý tín dụng, bảo vệ an toàn vốn cho vay Quản lý hồ sơ cho vay, theo dõi kỳ hạn nợ để thu hồi nợ đúng hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn khi người vay không đủ khả năng trả nợ đúng hạn Tính và thu lãi cho vay chính xác, đầy đủ, kịp thời Giám sát tình hình tài chính của khách hàng thông qua hoạt động của tài khoản tiền gửi và tài khoản cho vay Thông qua số liệu của kế toán cho vay để phát huy vai trò tham mưu của kế toán trong quản lý nghiệp vụ tín dụng KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY Tài khoản sử dụng trong KT cho vay: TK 21 – Cho vay các TCKT và cá nhân trong nước các nước TK 211/214 - Cho vay ngắn hạn VND/ ngoại tệ TK 212/215- Cho vay trung hạn VND/ ngoại tệ TK 213/216 - Cho vay dài hạn VND/ ngoại tệ Có các tài khoản cấp III sau: TK 2111: Nợ đủ tiêu chuẩn (Nợ nhóm 1) TK 2112: Nợ cần chú ý (Nợ nhóm 2) TK 2113: Nợ dưới tiêu chuẩn (Nợ nhóm 3) TK 2114: Nợ nghi ngờ (Nợ nhóm 4) TK 2115: Nợ có khả năng mất vốn (Nợ nhóm 5) Nội dung: Phản ánh số tiền đang cho KH vay Kết cấu: TK Cho vay - Số tiền giải ngân - Số tiền thu nợ từ KH - Số tiền chuyển sang nhóm nợ thích hợp. Dư nợ: Số tiền đang cho vay 2 29/08/2010 TK 3941– Lãi phải thu từ hoạt động cho vay 3941– Lãi phải hoạt Nội dung: Dùng để phản ánh số lãi dồn tích tính trên các khoản cho vay KH mà chưa đến hạn thu được Kết cấu: TK Lãi phải thu Số tiền lãi dự thu Số tiền lãi dự thu trong kỳ được KH thanh toán Dư Nợ: Số lãi dự thu chưa thu được TK 702 - Thu lãi từ hoạt động cho vay Nội dung: Phản ánh thu nhập lãi phát sinh trong kỳ kế toán Tài khoản Thu lãi - Kết chuyển số dư - Thu nhập lãi phát sinh có vào TK lợi nhuận trong kỳ TK 941 – Lãi cho vay chưa thu được TK 995 – TS gán, xiết nợ chờ xử lý TK 97 – Nợ khó đòi đã xử lý TK 994 – TS cầm cố, thế chấp của khách hàng TK 996 – Ctừ có giá trị cầm cố, thế chấp của KH 3 29/08/2010 KẾ TOÁN CHO VAY TỪNG LẦN Khái niệm: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, KH và NH phải làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng Đối tượng: Áp dụng đối với KH không có nhu cầu vay thường xuyên, vòng quay vốn thấp Áp dụng đối với KH có nhu cầu vay thường xuyên nhưng chưa được NH tín nh ...

Tài liệu được xem nhiều: