Danh mục

Bài giảng Chương trình y tế quốc gia: Chương 2 - BS.ThS. Trương Hồng Sơn

Số trang: 83      Loại file: ppt      Dung lượng: 48.64 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 2 Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em nhằm trình bày về định nghĩa, tình hình chung trên thế giới về suy dinh dưỡng ở trẻ em, tình hình ở Việt Nam và hậu quả, mục tiêu của chương trình phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em, các hoạt động của chương trình trên toàn quốc, các giải pháp của chương trình phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em các vùng khó khăn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương trình y tế quốc gia: Chương 2 - BS.ThS. Trương Hồng Sơn BỘ Y TẾ VIỆN DINH DƯỠNG Bs. Ths. Trương Hồng Sơn Điều phối viên chương trình Pemc-nin@hn.vnn.vn Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống một số bênh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/ AIDS Giai đoạn 2006-2010 1. Tiêm chủng mở rộng 2. HIV/ AIDS 3. Phòng chống Suy dinh dưỡng trẻ em 4. Phòng chống bệnh sốt rét 5. Phòng chống bệnh Lao 6. Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản 7. Phòng chống bệnh Ung thư 8. Phòng chống bệnh Phong 9. Bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng 10. Quân dân y kết hợp 11. Phòng chống sốt xuất huyết 12. Phòng chống Đái tháo đường 13. Phòng chống Cao huyết áp Những vấn đề dinh dưỡng năm 1975 Suy dinh dưỡng và giảm miễn dịch Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em các dân tộc thiểu số Nạn đói và các vấn đề xã hội Thiếu vi chất dinh dưỡng: Thiếu máu Thiếu Iốt Thiếu Vitamin C Thiếu Vitamin B1 và các loại khác Những vấn đề dinh dưỡng năm 2005 Suy dinh dưỡng: thiếu protein năng lượng Thừa cân và béo phì Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em các dân tộc thiểu số Dinh dưỡng và mối liên quan đến các bệnh mãn tính Các vấn đề xã hội Thiếu vi chất dinh dưỡng: Thiếu máu Thiếu Iốt Suy dinh dưỡng trẻ em 1. Định nghĩa, tình hình chung trên thế giới, tình hình ở VN và hậu quả 2. Mục tiêu, Chiến lược và giải pháp 3. Các hoạt động của chương trình trên toàn quốc 4. Các giải pháp tại các vùng khó khăn Over half of all deaths due to underlying undernutrition other 19% Ari Ari 30% Di arrhea M easles Malaria 13% HIV/AIDS HIV/AIDS M alaria 5% other M easles Diarrhea 6% 27% Ước tính hậu quả của Suy dinh dưỡng vào năm 2005 5,944 Trẻ em dưới 5 tuổi tử vong hàng năm do nguyên nhân suy dinh dưỡng (chiếm 37% tử vong của trẻ dươí 5 tuổi) 10.2% người trưởng thành bị ảnh hưởng về chiều cao do suy dinh dưỡng thấp còi lúc bé Vietnam Country profile-WHO-WPRO, 2005 THIỆT HẠI KINH TẾ DO SUY DINH DƯỠNG ở Việt nam (theo WB): Suy dinh dưỡng làm giảm 5 % GDP. Thiếu máu dinh dưỡng làm giảm 1,1 % GDP. SDD làm giảm khả năng trí lực, học hành. Suy dinh dưỡng trẻ em Là tình trạng thiếu hay thừa về các chỉ tiêu cân nặng, chiều cao do thiếu hay thừa năng lượng và thiếu hụt các vi chất dinh dưỡng. Phân loại suy dinh dưỡng Lâm sàng: Suy dinh dưỡng thể teo đét: Marasmus Suy dinh dưỡng thể phù: Kwashiorkor Quần thể tham khảo NCHS: Under weight: suy dinh dưỡng thiếu cân (Cân nặng/ tuổi) Stunting: SDD thể còi (chiều cao/ tuổi) Wasting: SDD thể còm (cân nặng/ chiều cao) Unicef : những vấn đề về dinh dưỡng toàn cầu 146 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (WFA) 162 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (thể HFA) là vấn đề nghiêm trọng cho phát triển Suy dinh thể cấp WFH tại các vùng thiên tai, chiến tranh Suy dinh dưỡng bào thai: 12 triệu trẻ/ năm Tỷ lệ bú sữa mẹ hoàn toàn thấp Hơn 1/ 2 số trẻ suy dinh dưỡng sống tại Châu á Thiếu vi chất dinh dưỡng: Thiếu sắt: 3,5 tỷ người bao gồm 67 triệu phụ nữ mang thai/ năm Vitamin A: 128 triệu trẻ dưới 5 tuổi Robinson Projection The World  By Subnational Administrative Level  Percent of Children  Age 0­5 Underweight  Measures of Poverty  < 10.1 Child Malnutrition  10.1 - 20.0 20.1 - 30.0 Children are defined as underweight if their weight-for-age z-scores are more 30.1 - 40.0 than two standard deviations (2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: