Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 14b
Số trang: 24
Loại file: ppt
Dung lượng: 629.50 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để bài toán về dòng trong trường xuyên tâm bớt phức tạp, ta cần biểu diễn gradient của hàm trạng thái trong một hệ toạ độ đặc biệt.Tại mỗi điểm M0 trong không gian với ba toạ độ ta xét một hệ gồm ba trục toạ độ xác định hư dưới đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 14b Ho ng Duc Unive rs ity307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam C¬ häc lîng tö Ng uyÔn V¨n Khiªm Ho ng Duc Unive rs ity307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Bài 14 DÒNG ĐIỆN VÀ MOMENT TỪ Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam 1.Mật độ dòng Xét phương trìnhSchrödinger ∂ψ 2 2 i =− ∇ ψ + Uψ (14.1) ∂t 2µ Cùng với phương trình liên hợpphức ∂ψ * 2 2 * i =− ∇ ψ + Uψ * (14.2) ∂t 2µ ψ *và (14.2) với ψ Nhân (14.1) vớirồi lấy phương trình này trừ phương trình kia, ta được: * ∂ψ ∂ψ * i ψ ∂t +ψ ∂t =− 2µ (ψ ∇ ψ −ψ∇ 2ψ * ) 2 * 2 (14.3) Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Vế trái của phương trình này chính là ∂ * ∂ i ( ∂t ) ψ ψ = i ψ ∂t 2 còn vế phải được biến đổi tiếpthành: 2 * ∂ ∂ψ ∂ ∂ψ ∂ ∂ψ ∂ ∂ψ * ∂ ∂ψ * ∂ ∂ψ * − ψ + + ∂z ∂z −ψ + + (14.4) 2µ ∂x ∂x ∂y ∂y ∂x ∂x ∂y ∂y ∂z ∂z Mặt khác: ∂ ∂ψ ∂ ∂ψ * ψ * −ψ ∂x = ∂x ∂x ∂x ∂ * ∂ψ ∂ψ * ∂ψ ∂ ∂ψ * ∂ψ ∂ψ * = ψ − − ψ ∂x − ∂x ∂x = ∂x ∂x ∂x ∂x ∂x ∂ * ∂ψ ∂ ∂ψ * = ψ − ψ ∂x ∂x ∂x ∂x Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam và tương tự với các thành phần toạ độ y và z nên (14.4) trởthành: − 2 2µ [ * * ] div (ψ ∇ψ ) − div (ψ∇ψ ) = − 2 2µ [ ] div ψ *∇ψ − ψ∇ψ * . Do đó, (14.3) có thể được viết lại nhưsau: ∂ 2 i ∂t ψ = 2µ [ div ψ *∇ψ −ψ∇ψ * . ] (14.5)Vì ta đang xét chuyển động của đúng một hạt, mà 2 ρ( r ) = ψ ( r ) là mật độ xác suất tìm thấy hạt ở vị trí r nên có thể coi ρ ( r ) như là “mật độ hạt” tai r Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Như vậy, vế trái của (14.5) chính là tốc độ biến thiên của mật độxác suất tìm thấy hạt. Đặt i 2µ [ div ψ ∇ψ − ψ∇ψ . = j * * ] khi đó (14.5) trở thành: ∂ρ + divj = 0 (14.6) ∂t So sánh với phương trình tương tự trong Cơ học cổ điển, lẽ tự nhiên ta cần coi j là mật độ dòng và coi (14.6) là phương trình biểu diễn tính liên tục của mật độ dòng suất. Vì dòng chỉ có một hạt nên nếu điện tích xác của hạt là q thì qj sẽ là mật độ dòng điện. Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam 2. Biểu diễn gradient trong hệ toạ độ địa phươngĐể bài toán về dòng trong trường xuyên tâm bớt phức tạp, ta cầnbiểu diễn gradient của hàm trạng thái trong một hệ toạ độ đặc biệt. Tại mỗi điểm M0 trong không gian với ba toạ độ r0 , θ 0 , ϕ 0 ta xét một hệ gồm ba trục toạ độ xác định hư dưới đây. Trước hét xét mặt cầu r = r0Trên hình vẽ, đường viền của mặt cầu này là đường tròn mầu đen.Ta hình dung mặt cầu này là “trong suốt”, nghĩa là các đường bêntrong nó không cần vữ đứt đoạn. Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam z ∂ψ 1 ∂ψ dr r dθ M0, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 14b Ho ng Duc Unive rs ity307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam C¬ häc lîng tö Ng uyÔn V¨n Khiªm Ho ng Duc Unive rs ity307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Bài 14 DÒNG ĐIỆN VÀ MOMENT TỪ Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam 1.Mật độ dòng Xét phương trìnhSchrödinger ∂ψ 2 2 i =− ∇ ψ + Uψ (14.1) ∂t 2µ Cùng với phương trình liên hợpphức ∂ψ * 2 2 * i =− ∇ ψ + Uψ * (14.2) ∂t 2µ ψ *và (14.2) với ψ Nhân (14.1) vớirồi lấy phương trình này trừ phương trình kia, ta được: * ∂ψ ∂ψ * i ψ ∂t +ψ ∂t =− 2µ (ψ ∇ ψ −ψ∇ 2ψ * ) 2 * 2 (14.3) Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Vế trái của phương trình này chính là ∂ * ∂ i ( ∂t ) ψ ψ = i ψ ∂t 2 còn vế phải được biến đổi tiếpthành: 2 * ∂ ∂ψ ∂ ∂ψ ∂ ∂ψ ∂ ∂ψ * ∂ ∂ψ * ∂ ∂ψ * − ψ + + ∂z ∂z −ψ + + (14.4) 2µ ∂x ∂x ∂y ∂y ∂x ∂x ∂y ∂y ∂z ∂z Mặt khác: ∂ ∂ψ ∂ ∂ψ * ψ * −ψ ∂x = ∂x ∂x ∂x ∂ * ∂ψ ∂ψ * ∂ψ ∂ ∂ψ * ∂ψ ∂ψ * = ψ − − ψ ∂x − ∂x ∂x = ∂x ∂x ∂x ∂x ∂x ∂ * ∂ψ ∂ ∂ψ * = ψ − ψ ∂x ∂x ∂x ∂x Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam và tương tự với các thành phần toạ độ y và z nên (14.4) trởthành: − 2 2µ [ * * ] div (ψ ∇ψ ) − div (ψ∇ψ ) = − 2 2µ [ ] div ψ *∇ψ − ψ∇ψ * . Do đó, (14.3) có thể được viết lại nhưsau: ∂ 2 i ∂t ψ = 2µ [ div ψ *∇ψ −ψ∇ψ * . ] (14.5)Vì ta đang xét chuyển động của đúng một hạt, mà 2 ρ( r ) = ψ ( r ) là mật độ xác suất tìm thấy hạt ở vị trí r nên có thể coi ρ ( r ) như là “mật độ hạt” tai r Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Như vậy, vế trái của (14.5) chính là tốc độ biến thiên của mật độxác suất tìm thấy hạt. Đặt i 2µ [ div ψ ∇ψ − ψ∇ψ . = j * * ] khi đó (14.5) trở thành: ∂ρ + divj = 0 (14.6) ∂t So sánh với phương trình tương tự trong Cơ học cổ điển, lẽ tự nhiên ta cần coi j là mật độ dòng và coi (14.6) là phương trình biểu diễn tính liên tục của mật độ dòng suất. Vì dòng chỉ có một hạt nên nếu điện tích xác của hạt là q thì qj sẽ là mật độ dòng điện. Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam 2. Biểu diễn gradient trong hệ toạ độ địa phươngĐể bài toán về dòng trong trường xuyên tâm bớt phức tạp, ta cầnbiểu diễn gradient của hàm trạng thái trong một hệ toạ độ đặc biệt. Tại mỗi điểm M0 trong không gian với ba toạ độ r0 , θ 0 , ϕ 0 ta xét một hệ gồm ba trục toạ độ xác định hư dưới đây. Trước hét xét mặt cầu r = r0Trên hình vẽ, đường viền của mặt cầu này là đường tròn mầu đen.Ta hình dung mặt cầu này là “trong suốt”, nghĩa là các đường bêntrong nó không cần vữ đứt đoạn. Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam z ∂ψ 1 ∂ψ dr r dθ M0, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vật lý lượng tử vật lý học lý thuyết của Bohr lý thuyết nguyên tử hàm lượng sóng bức xạ tán xạGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 159 0 0
-
Giáo trình Cơ học lượng tử - ThS. Nguyễn Duy Hưng
128 trang 91 0 0 -
HỆ THỐNG CÂU HỎI – ĐÁP ÁN GỢI MỞ & HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN
487 trang 91 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương và vật lý hiện đại: Chương 1 - PGS.TS. Lê Công Hảo
53 trang 58 0 0 -
Lịch sử Vật lí thế kỉ 20: Phần 1
96 trang 58 0 0 -
Sự tiến hóa của Vật lý: Phần 2
206 trang 48 0 0 -
Lịch sử Vật lí thế kỉ 20: Phần 2
99 trang 40 0 0 -
14 trang 35 0 0
-
15 trang 32 0 0
-
Horrible Science: Vật lý câu chuyện của những lúc bí hiểm - Phần 1
101 trang 29 0 0