Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Cơ học lý thuyết - Tĩnh học - Chương 6: Ma sát" cung cấp cho người học các kiến thức: Lợi ích của ma sát, định nghĩa, phân loại ma sát, ma sát khô – bản chất, ma sát tĩnh, quá trình ma sát thực tế,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ học lý thuyết - Tĩnh học: Chương 6 - ĐH Công nghiệp TP.HCM
Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Công nghệ Cơ khí
CHƯƠNG VI:
Ma sát
Thời lượng: 3 tiết
2
Lợi ích của ma sát
3
1. Định nghĩa
Ma sát là một loại lực cản xuất hiện giữa các bề
mặt vật chất, chống lại xu hướng thay đổi vị trí
tương đối giữa hai bề mặt. Nguyên nhân ma sát là
do các bề mặt tiếp xúc
luôn có độ nhám
vB (không tuyệt đối
nhẵn) dẫn tới các gờ
nhám đan kết, va
chạm vào nhau gây
Lực ma sát luôn có phương nên sự cản trở chuyển
tiếp tuyến với các bề mặt. động tương đối giữa 2
11/04/2020 bề mặt.
4
2. Phân loại ma sát
11/04/2020
5
2. Phân loại ma sát
Giữa 2 vật mới chỉ có xu
hướng chuyển động
Hai vật đã chuyển động
tương đối nhưng vẫn ở
tương đối so với nhau
trạng thái cân bằng
tương đối
6
2. Phân loại ma sát
11/04/2020
7
3. Ma sát khô – bản chất
ΔNn, N – áp lực, tổng áp lực
ΔFn, F – lực ma sát, tổng lực ma sát
8
3. Ma sát khô – bản chất
11/04/2020
4. Ma sát nghỉ (tĩnh)
Fs – Giới hạn ma
sát nghỉ [N]
N – áp lực (tổng áp
lực) [N]
ϕs – góc ma sát
nghỉ [rad]
μs – hệ số ma sát
nghỉ giữa các cặp
bề mặt Được đo
Fs s N bằng thực nghiệm
Fs
s arctan arctan s
[–]
N 9
10
4. Ma sát nghỉ (tĩnh)
11
4. Ma sát nghỉ (tĩnh)
Cặp bề mặt vật liệu Hệ số ma sát nghỉ
Kim loại trên băng 0.03 ÷ 0.05
Gỗ trên gỗ 0.3 ÷ 0.7
Da trên gỗ 0.2 ÷ 0.5
Da trên kim loại 0.3 ÷ 0.6
Nhôm trên nhôm 1.1 ÷ 1.7
Kim loại trên kim loại 0.15 ÷ 0.6
Kim loại trên gỗ 0.2 ÷ 0.6
Kim loại trên đá 0.3 ÷ 0.7
Đá trên đá 0.4 ÷ 0.7
Đất trên đất 0.2 ÷ 1
Cao su trên bê tông 0.6 ÷ 0.9
11/04/2020
12
5. Ma sát động
Fk – Giới hạn ma sát động [N] Fk k N
N – áp lực (tổng áp lực) [N] F
k arctan k arctan k
ϕk – góc ma sát động [rad] N
μk – hệ số ma sát động giữa các cặp bề mặt
Được đo bằng thực nghiệm [–]
6. Quá trình ma sát thực tế 13
P1 P2
• Khi lực đẩy P nẩy sinh từ giá trị 0 và tăng dần nhưng nhỏ hơn giới hạn ma sát tĩnh (P < Fs)
thì xuất hiện lực ma sát F cũng nhỏ hơn giới hạn ma sát tĩnh (F < Fs) và có giá trị bằng với
lực đẩy P thì vật vẫn ở trạng thái cân bằng (F = P)
• Khi lực đẩy P bằng với giá trị giới hạn ma sát tĩnh (P = Fs) thì lực ma sát F cũng đạt giá trị
lớn nhất để có thể duy trì cân bằng của vật (F = P = Fs)
• Khi lực đẩy vượt qua giá trị giới hạn ma sát tĩnh nhưng nhỏ hơn 1 giá trị P1 (Fs < P < P1)
thì lực ma sát F giảm dần giá trị từ giới hạn ma sát tĩnh về giới hạn ma sát động (Fk < F <
Fs), vật bắt đầu chuyển động
• Khi lực đẩy P tăng dần từ giá trị P1 đến 1 giá trị P2 (P1 < P < P2) thì lực ma sát F duy trì ở
giới hạn ma sát động (F = Fk), vật duy trì chuyển động.
• Khi lực đẩy P lớn hơn giá trị P2 (vật bắt đầu chuyển động nhanh) thì lực ma sát F giảm
dần (F < Fk)
14
7. Định luật Coulumb trong mặt phẳng
F s N – Vật đứng yên
F s N – Vật chuẩn bị chuyển động
11/04/2020 F k N – Vật chuyển động
15
7. Định luật Coulumb trong mặt phẳng
11/04/2020
16
8. Định luật Coulumb trong không gi ...