Thông tin tài liệu:
Nội dung bài giảng Cơ học lý thuyết: Tuần 12 trình bày đến người học những vấn đề liên quan đến "Nguyên lý di chuyển khả dĩ, Phương trình tổng quát động lực học và phương trình Lagrange II", cụ thể như: Nguyên lý di chuyển khả dĩ, phương trình tổng quát động lưc học, phương trình Lagrange II. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ học lý thuyết: Tuần 12 - Nguyễn Duy Khương
Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 12
5/23/2011
CHƯƠNG 13 Nguyên lý di chuyển khả dĩ
2. Nguyên lý di chuyển khả dĩ
A
A
Ví dụ: Cho hệ có cơ cấu như hình vẽ. Bỏ qua trọng lượng của dầm,
hãy xác định áp lực lên gối B
Giải
P b
a
Để tính phản lực liên kết tại B ta giải
B C
D
phóng
liên kết và thay vào đó phản lực
E
NB. Sau đó cho hệ di chuyển khả dĩ,
l1
l2
và ta có điều kiện sau:
sB a
sE b
sC l1
sC l 2
s
s
s
D
Do đó:
b l1
E
B
C
sE
sB
a
l2
P
NB
Tính công khả dĩ ta được
A A( N B ) A( P )
B
C
E
N B s B P s E
CHƯƠNG 13 Nguyên lý di chuyển khả dĩ
2. Nguyên lý di chuyển khả dĩ
A N B s B P
b l1
sB
a l2
b l1
b l1
P
P sB Q N B
NB
a l2
a l2
Điều kiện để hệ cân bằng Q 0
NB
b l1
P0
a l2
NB
b l1
P
a l2
Chú ý: Nếu ta dùng bằng phương pháp tĩnh học bình thường thì sẽ
dài vì phải lập phương trình cân bằng cho 2 dầm AC và CD. Vì thế
ta dùng cách này sẽ ngắn hơn rất nhiều.
Giảng viên Nguyễn Duy Khương
1
Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 12
5/23/2011
CHƯƠNG 13 Nguyên lý di chuyển khả dĩ
2. Nguyên lý di chuyển khả dĩ
Ví dụ Không kể đến ma sát, hãy xác định các lực suy rộng của hệ bao
gồm thanh AB đồng chất chiều dài l, trọng lượng P và có thể qua quanh
trục A trên mặt phẳng thẳng đứng. Viên bi M trọng lượng Q chuyển động
trên thanh. Chiều dài tự nhiên của lò xo AM là l0, độ cứng bằng k.
Chọn tọa độ suy rộng
A
q1
q2 x
l0
x
B
P
Q
CHƯƠNG 13 Nguyên lý di chuyển khả dĩ
2. Nguyên lý di chuyển khả dĩ
Cách 1: Tính lực suy rộng bằng định nghĩa (tự tính)
Cách 2: Tính lực suy rộng bằng công khả dĩ
Tính Q1: Cho q1 0, q2 x 0
A
Tính công khả dĩ
l0
A1 A( P) A(Q )
x
B
P
Q
Giảng viên Nguyễn Duy Khương
l
P sin Q sin (l0 x )
2
l
P sin Q sin (l0 x )
2
Q1
Pl
sin Q (l0 x) sin
2
2
Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 12
5/23/2011
CHƯƠNG 13 Nguyên lý di chuyển khả dĩ
2. Nguyên lý di chuyển khả dĩ
A
Tính Q2: Cho q1 0, q2 x 0
Tính công khả dĩ
A1 A(Q ) A( Fs )
l0
x
x
Fs
B
Q cos x Fs x
Q cos x k x x
Q cos k x x
Q2 Q cos k x
Q
CHƯƠNG 13 Nguyên lý di chuyển khả dĩ
2. Nguyên lý di chuyển khả dĩ
Cách 3: Tính lực suy rộng bằng hàm thế năng
A
l
cos
2
(l0 x) cos
I
yA
P
yP
B
Q
yQ
V ( P ) V (Q) V ( Fs )
1
P yP Q yQ k x 2
2
l
1
P ( y A cos ) Q ( y A (l0 x) cos ) k x 2
2
2
l
Q1 Q
P sin Q (l0 x ) sin
2
Q2 Qx
Q cos k x
x
Chọn mức thế năng
bằng 0 (bất kỳ)
Giảng viên Nguyễn Duy Khương
3
Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 12
5/23/2011
CHƯƠNG 14 Phương trình tổng quát động lực học và phương
trình Lagrange II
NỘI DUNG
1. Phương trình tổng quát động lưc học
2. Phương trình Lagrange II
CHƯƠNG 14 Phương trình tổng quát động lực học và phương
trình Lagrange II
1. Phương trình tổng quát động lực học
Phương trình tổng quát động lực học
F
N
k
k 1
mk
xk xk Fky mk
y k y k Fkz mk
z k z k 0
N
F
k 1
mk Wk rk 0
kx
Phương trình Lagrange II
Từ phương trình tổng quát động lực học, ta biểu diễn theo hệ tọa
độ suy rộng đầy đủ và độc lập tuyến tính
r
d T T
q
Qi qi
q i
i 1 dt q
i 1
i
i
d T T
Qi
dt qi qi
r
Giảng viên Nguyễn Duy Khương
4
Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 12
5/23/2011
CHƯƠNG 14 Phương trình tổng quát động lực học và phương
trình Lagrange II
2. Phương trình Lagrange II
Trường hợp các lực có thế
Nếu tất cả các lực tác dụng lên hệ là các lực có thế, thì áp dụng
công thức sau
L T
Hàm L của các tọa độ suy rộng và vận tốc suy rộng bằng hiệu giữa
động năng và thế năng của hệ, được gọi là hàm Lagrange hay hàm
thế. Khi đó phương trình Lagrange của các lực có thế có dạng:
d L
dt qi
L
0
qi
Đây là hệ phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ. Số lượng
phương trình bằng đúng số bậc tự do của hệ.
CHƯƠNG 14 Phương trình tổng quát động lực học và phương
trình Lagrange II
2. Phương trình Lagrange II
Ví dụ Không kể đến ma sát, viết phương trình chuyển động của hệ bao
gồm thanh AB đồng chất chiều dài l, trọng lượng P và có thể qua quanh
trục A trên mặt phẳng thẳng đứng. Viên bi M trọng lượng Q chuyển động
trên thanh. Chiều dài tự nhiên của lò xo AM là l0, độ cứng bằng k.
A
l0
x
B
P
Q
Giảng viên Nguyễn Duy Khương
Chọn tọa độ suy rộng
q1
q2 x
Lực suy rộng
Pl
Q1 sin Q (l0 x) sin
2
Q2 Q cos k x
Phương trình Lagrange II
d T T
Qi
dt qi qi
5
...