Thông tin tài liệu:
Động học nghiên cứu các qui luật chuyển động của vật thể đơn thuần về hình học, không đề cập khối lượng và lực. Những kết quả khảo sát trong động học sẽ làm cơ sở cho nghiên cứu toàn diện các qui luật chuyển động của vật thể trong động lực học. Giả sử có một điểm chuyển động, điểm đó sẽ vạch ra trong không gian một đường, đường đó gọi là quỹ đạo của điểm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI GIẢNG CƠ KỸ THUẬT (ĐẶNG VĂN HÒA- PHẦN 1- Chương 2: Động học và động lực học TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP BÀI GIẢNG CƠ KỸ THUẬT KHOA CƠ KHÍGIẢNG VIÊN : ĐĂNG VĂN HOA ̣ ̀ BÀICŨPHẦN 1 : CƠ HỌC VẬT RẮN TUYỆT ĐỐIChương 1: Tĩnh học1.1.Những khái niệm cơ bản và các tiên đề Tĩnh học1.2.Các hệ lực phẳng đặc biệt1.3.Hệ lực phẳng bất kỳ1.4.Hệ lực không gian1.5.Bài toán cân bằng kể đến ma sát SLIDE 1 Chương 2: Động học và động lực học 2.1 ĐỘNG HỌC - Động học nghiên cứu các qui luật chuyển độngcủa vật thể đơn thuần về hình học, không đề cập khốilượng và lực. - Những kết quả khảo sát trong động học sẽ làmcơ sở cho nghiên cứu toàn diện các qui luật chuyểnđộng của vật thể trong động lực học. SLIDE 22.1.1 Chuyển động của điểm 2.1.1.1. Các khái niệm cơ bản1. Quỹ đạo của điểm: Giả sử có một điểm chuyển động, điểm đó sẽ vạch ra trong không gian một đường, đường đó gọi là quỹ đạo của điểm. Để đơn giản ta gọi điểm chuyển động là động điểm. Ví dụ: - Đường bay của ngôi sao băng - Đường bay của pháo hoa SLIDE 32. Phương trình chuyển động của điểm Định nghĩa: Phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa vị trí của động điểm với thời gian gọi là phương trình chuyển động của động điểm. Tùy theo cách xác định vị trí của động điểm ta có các phương pháp thiết lập phương trình chuyển động khác nhau SLIDE 42.1.1.2. Các phương pháp NC chuyển động a) Phương pháp vector Phương trình chuyển động. Xét điểm M chuyển động. z + Chọn điểm O cố định, bán kính r r = OM là đại lượng định vị. vector M r r thay r + Khi M Chuyển động thì vector y đổi liên tục về hướng và trị số theo thời O gian x rr Có thể viết r =r (t ) Đây chính là phương trình chuyển động của điểm ở dạng vector SLIDE 5 Vận tốc chuyển động của điểm: - Ở mỗi một thời điểm, điểm chuyển động với hướng và trị số khác nhau. Đại lượng biểu diễn cho hướng và trị số khác nhau ấy gọi là vận tốc của điểm. M v ∆r vtb - Tại thời điểm t, động M1 điểm ở vị trí M, xác định r r bởi bán kính vector (hình vẽ). O SLIDE 6- Tại thời điểm t1 = t + ∆ t động điểm ở tại vị trí M1, xác r rđịnh bởi bán kính vector r rr- Gọi ∆r = MM 1 = r1 − r là vector d ịch chuy ển c ủađiểm trong khoảng thời gian ∆ t. r ∆r r = vtb là vector vận t ốc trung bình c ủa đ ộng- Tỷ số ∆t điểm trong khoảng ∆ t- Vận tốc tức thời của động điểm là đạo hàm bậc nhất theo r vthời gian của bán kính vector định vị. Ký hiệu r ∆r r r v = lim = lim vtb ∆t 0 ∆t ∆t 0 SLIDE 7 r r dr v= Có thể viết: dtPhương vector vận tốc trùng với phương tiếp tuyến của qu ỹ đ ạo Gia tốc chuyển động của điểm - Là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi về hướng và tr ị số của vận tốc theo thời gian r - Ký hiệu gia tốc: a r + Giả sử tại thời điểm t có vận tốcv r + Tại thời điểm t + ∆ t có v1 SLIDE 8 ∆v M(t) v T v1 M(t) atb ...