Danh mục

Bài giảng: CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN

Số trang: 76      Loại file: ppt      Dung lượng: 15.88 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 23,000 VND Tải xuống file đầy đủ (76 trang) 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Friedrich Miescher, 1871 - Bác sĩ người Thụy Sỹ, nhà sinh hóa- Phân lập nhân tb bạch cầu từ mủ vết thương- Tìm ra một chất với nhiều nito và phosphoÔng đặt tên chất là nuclein - Sau đó, nuclein được gọi là acid nucleic
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀNCƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN MỤC TIÊU HỌC TẬP Hiểu và trình bày được : 1. Cấu trúc của phân tử ADN 2. Cấu trúc của phân tử ARN 3. Cấu trúc của phân tử Protein ADN(Acid Deoxyribonucleic) ADNMục tiêu1. Mô tả các phương pháp và thí nghiệm đã được các nhà khoa học sử dụng để tìm ra vật chất di truyền.2. Nêu được các thí nghiệm khoa học chứng minh rằng ADN là vật chất di truyền.3. Mô tả quá trình khám phá ra cấu trúc xoắn kép ADN.4. Mô tả cấu trúc ADN và nucleotides. Lịch sử khoa học– T.H. Morgan (1908) • Gen nằm trên NST– Frederick Griffith (1928) • Nhân tố biến nạp ở phế cầu khuẩn– Avery, McCarty & MacLeod (1944) • Nhân tố biến nạp là DNA– Erwin Chargaff (1947) • Qui luật Chargaff : A = T, C = G– Hershey & Chase (1952) • Xác nhận ADN là vật chất di truyền– Watson & Crick (1953) • Xác định cấu trúc xoắn kép của DNA Lịch sử của DNAFriedrich Miescher, 1871- Bác sĩ người Thụy Sỹ, nhà sinh hóa- Phân lập nhân tb bạch cầu từ mủ vết thương- Tìm ra một chất với nhiều nito và phospho- Ông đặt tên chất là nuclein- Sau đó, nuclein được gọi là acid nucleic Lịch sử của DNAFrederick Griffiths, 1928- Nhà vi trùng học người Anh- Nghiên cứu phế cầu khuẩn Streptococcus pneumonia, với 2 chủng - Chủng S (Smooth) = có vỏ bao - Chủng R (Rough) = không có vỏ bao - Vỏ bao liên kết với tính gây độc của vi khuẩn Khám phá sự biến nạp của vi khuẩnChủng R sống S sống S chết vì nhiệt R sống + S chếtTiêmKết quả Chuột chết Chuột khỏe mạnh Chuột khỏe mạnh Chuột chết Chủng S sống trong máu chuột chết Lịch sử của DNAAvery, MacLeod, and McCarty, 1944- Các bác sĩ người Mỹ- Xử lý phế cầu khuẩn chủng S bằng Protease và Dnase- Chỉ có Dnase ngăn cản hiện tượng biến nạp- Như vậy, DNA là nhân tố biến nạp có thể Nhân tố biến nạp Figure 9.1Figure 9.2 Lịch sử ADNAlfred Hershey and Martha Chase, 1953- Hai nhà vi trùng học người Mỹ- Đối tượng nghiên cứu: Bacteriophage T2- Virus có đầu protein và lõi ADN- Sử dụng đồng vị phóng xạ 35S and 32P để đánh dấu protein và DNA tương ứng.- Thí nghiệm cho thấy rằng virus chuyển DNA, không chuyển protein vào tế bào vi khuẩn.  Khẳng định ADN là vật chất di truyền QUIZ1. Griffith’sexperimentwithpneumonia bacteriainmiceshowedthatharmless bacteriacouldturnvirulentwhenmixedwith hkbacteriathatcausedisease.Trueor False?2. Avery’sexperimentsclearlydemonstrated thatthegeneticmaterialiscomposedof DNA.TrueorFalse?3. TheexperimentsofHersheyandChase castdoubtonwhetherDNAwasthe hereditarymaterial.TrueorFalse? They confirmed that DNA was hereditary material in viruses Khám phá cấu trúc ADNPhoebus Levine - Nhà sinh hóa người Nga-Mỹ - Tìm ra đường ribose 5-carbon năm 1909 và deoxyribose năm 1929 - Phát hiện 3 thành phần của một nucleotide có tỉ lệ bằng nhau - Sugar - Phosphate - Base Khám phá cấu trúc ADNErwin Chargaff, 1951 - Nhà sinh hóa người Áo-Mỹ - Phân tích thành phần base của ADN từ nhiều loài khác nhau và quan sát thấy tỉ lệ thường xuất hiện: - Adenine + Guanine = Thymine + Cytosine - A = T và C = G Khám phá cấu trúc ADNRosalind Franklin and Maurice Wilkins, 1952- Các nhà khoa học Anh, sử dụng kt tán xạ tia X- Franklin mất 100 hours để thu được “bức hình: dạng B của ADN- Franklin lập luận rằng ADN là một cấu trúc xoắn với các đơn vị được tổ chức đối xứngKhám phá cấu trúc ADN Khám phá cấu trúc ADN James Watson and Francis Crick - Không thực hiện bất kỳ thí nghiệm nào- Đúng hơn, họ sử dụngkết quả từ các nghiên cứutrước đó và suy ra từ việcxây dựng mô hình cấutrúc ADNQuá trình dẫn đến chuỗi xoắn kép ADN (Acid deoxyribonucleic)CẤU TRÚC• Bậc 1• Bậc 2• Bậc 3ĐẶC ĐIỂM• Tính chất• Phân loại trình tự trong ADN CẤU TRÚC PHÂN TỬ ADNBậc 1: Là trình tự nucleotide trên phân tử ADN Mỗi nucleotide gồm: - 1 phân tử đường deoxyribose - 1 nhóm phosphate - 1 base nitric; một trong 4 loại - Adenine (A), Guanine (G) = Purines - Cytosine (C), Thymine (T) = Pyrimidines ...

Tài liệu được xem nhiều: