Danh mục

Bài giảng Concepts in Enterprise Resource Planning (2nd Edition) - Chương 4: Hệ thống thông tin quản lý sản xuất và chuỗi cung ứng

Số trang: 70      Loại file: ppt      Dung lượng: 856.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương này mô tả qui trình lập kế hoạch sản xuất cho các công ty sản xuất lớn như công ty Fitter Snacker, mô tả các vấn đề trong việc quản lý sản xuất và nguyên vật liệu, mô tả quá trình cấu trúc việc lập kế hoạch quản lý chuỗi cung ứng làm tăng cường hiệu quả hoạt động và hỗ trợ việc ra quyết định như thế nào, mô tả việc dữ liệu của bảng kế hoạch sản xuất khi được chia sẽ cho các nhà cung cấp sẽ làm tăng tính hiệu quả của chuỗi cung ứng. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Concepts in Enterprise Resource Planning (2nd Edition) - Chương 4: Hệ thống thông tin quản lý sản xuất và chuỗi cung ứng Concepts in Enterprise Resource Planning 2nd Edition Chapter 4 HTTT Quản lý Sản xuất và Chuỗi cung ứng Chapter Objectives • Mô tả qui trình lập kế hoạch sản xuất cho các công ty sản xuất lớn như công ty Fitter Snacker. • Mô tả các vấn đề trong việc quản lý sản xuất và nguyên vật liệu. • Mô tả quá trình cấu trúc việc lập kế hoạch quản lý chuỗi cung ứng làm tăng cường hiệu quả hoạt động và hỗ trợ việc ra quyết định như thế nào. • Mô tả việc dữ liệu của bảng kế hoạch sản xuất khi được chia sẽ cho các nhà cung cấp sẽ làm tăng tính hiệu quả của chuỗi cung ứng. Concepts in Enterprise Resource Planning, Second Edition 2 Introduction • Enterprise Resource Planning (ERP) có nguồn gốc từ hệ thống Materials Requirements Planning (MRP) • MRP vẫn là một chức năng lớn của ERP • Quản lý chuỗi cung ứng tức là giám sát toàn bộ hoạt động của hệ thống cung cấp, từ nguyên vật liệu thô đến thành phẩm để trên kệ bán. Concepts in Enterprise Resource Planning, Second Edition 3 Production Overview • Một kế hoạch sản xuất trả lời 2 câu hỏi: 1. Có bao nhiêu loại snack được sản xuất và sản xuất khi nào? 2. Lượng nguyên vật liệu cần có cho sản xuất là bao nhiêu, và khi nào thì được đặt mua ? • Một công ty thành công phải: • Xây dựng kế hoạch sản xuất tốt • Thực hiện được kế hoạch • Điều chỉnh khi nhu cầu khách hàng khác với dự báo Concepts in Enterprise Resource Planning, Second Edition 4 Production Overview • Có 3 hướng sản xuất chính: • Make-to-stock: sản phẩm được sản xuất (theo dự báo) để sẳn sàng cho việc bán • Hầu hết hàng tiêu dùng đều được sản xuất theo phương pháp này • Make-to-order: sản phẩm được sản xuất theo đơn hàng • Đối với sản phẩm có giá trị cao hoặc cho những khách hàng chuyên biệt • Assemble-to-order: sự pha trộn giữa hai phương pháp trên • Sản phẩm cuối cùng được lắp ráp theo đơn hàng của khách hàng từ các thành phần có sẳn trong kho Concepts in Enterprise Resource Planning, Second Edition 5 Fitter Snacker’s Manufacturing Process • Dây chuyền sản xuất Snack: • 200 bars/minute • 3,000 lb/hr • Thời gian sản xuất là 8g/ngày • Nguyên vật liệu được trộn từ 1 trong 4 máy trộn • Một máy trộn có thể trộn 4,000 lb of dough per hour • Sự vượt năng suất có thể được áp dụng để dy trì hoạt động của nhà khi có 1 máy trộn bị hư. • 4 snack  1 gói; 24 gói  1 box; 12 box  1 case • Thời gian chuyển từ sản xuất NRG-A sang NRG-B mất 30 phút Concepts in Enterprise Resource Planning, Second Edition 6 Mixer Finished Goods Warehouse Raw Material Warehouse Snack Bar Line Mixer Form Bake Pack Mixer Mixer Figure 4.1 Fitter Snacker’s manufacturing process Concepts in Enterprise Resource Planning, Second Edition 7 Fitter Snacker’s Production Problems • Ở chỗ ra quyết định về số lượng snack được sản xuất và khi nào thì sản xuất • Nguyên nhân được xác định là: • Khâu liên lạc, thông tin • Khâu quản lý kho • Khâu kế toán và mua hàng • Vấn đề càng trầm trọng hơn khi các HTTT được trang bị một cách rời rạc, không tương tác được với nhau Concepts in Enterprise Resource Planning, Second Edition 8 Communication Problems • Khâu liên lạc – thông tin • Luôn tồn tại trong một tổ chức – doanh nghiệp • Thông tin thường bị sai lệch, bóp méo • Tại Fitter Snacker, Bp Marketing và Production không có sự liên thông cần thiết và thiếu sự phối hợp trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch • Production thường không thông tin kịp thời các chương trình khuyến mãi hoặc các đơn hàng đột xuất  hết hàng tồn kho, sản xuất tăng ca, thiếu nguyên vật liệu, thời điểm giao hàng thay đổi • Production có thể không thông tin cho bp Marketing về hàng tồn kho sẽ giảm do phải thực hiện bảo hành Concepts in Enterprise Resource Planning, Second Edition 9 Inventory Problems • Quản lý sản xuất lên kế hoạch sản xuất dựa trên kinh nghiệm, không theo phương pháp nào cả • Chủ yếu là so sánh mức tồn kho hiện tại với mức “normal” • Có thể tồn tại cách liên lạc theo cá nhân với bp marketing • Thông tin tồn kho không theo thời gian thực; và cũng không biết được hàng nào đã bán rồi nhưng chưa giao  không biết được những hàng hóa đã cam kết bán trong tương lai Concepts in Enterprise Resource Planning, Second Edition 10 Inventory Problems • Việc thiếu hàng trong kho  không có kế hoạch chuyển đổi sản xuất, và kết quả là: • Mất năng lực sản xuất • Việc thiếu hàng luôn xảy ra với tất cả mặt hàng • Dữ liệu bán hàng thực tế không theo thời gian thực, bởi vì: • Rất khó để thu thập • Không còn niềm tin ở công ty • Với khả năng có được các thông tin: dự báo bán hàng, kế hoạch sản xuất và dữ liệu bán hàng theo thời gian thực  bp sản xuất sẽ có được những quyết định tốt hơn và việc quản lý tồn kho cũng hiệu quả hơn Concepts in Enterprise Resource Planning, Second Edition 11 Accounting Problems • standard costs được dùng để tính chi phí sản xuất tại hầu hết các công ty • Standard costs được xác định dựa trên cơ sở về lịch sử chi phí của nguyên vật liệu, và tổng chi phí về lao động với các chi phí khác. • Chi phí sản xuất (manufacturing costs) được ước lượng bằng cách nhân số ...

Tài liệu được xem nhiều: