Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 3: Lợi suất trái phiếu và cấu trúc thời hạn của lãi suất
Số trang: 58
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.13 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 3: Lợi suất trái phiếu và cấu trúc thời hạn của lãi suất trình bày các kiến thức về đo lường lợi suất, các yếu tố tác động tới lợi suất trái phiếu, đường cong lợi suất. Tài liệu giúp này giúp ích cho quá trình học tập và giảng dạy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 3: Lợi suất trái phiếu và cấu trúc thời hạn của lãi suất Chương 3 Lợi suất trái phiếu và Cấu trúc thời hạn của lãi suất Đo lường lợi suất • Các vấn đề: – Đo lường lợi suất (yield = IRR) của một khoản đầu tư như thế nào? – Ý nghĩa của mỗi thước đo trong việc đánh giá mức độ hấp dẫn tương đối của một trái phiếu? Suất hoàn vốn nội bộ của đầu tư • IRR – Là mức lãi suất làm cho giá trị hiện tại của các dòng tiền từ khoản đầu tư đó bằng với giá (chi phí) của khoản đầu tư. • CFt = dòng tiền nhận được vào năm t • P = Giá của khoản đầu tư • N = số năm • Có thể khái quát hóa, coi N là số kỳ thanh toán lãi trong một năm, CF là dòng tiền tại mỗi kỳ. • Công thức CF1 CF2 CF3 CFN P 2 3 ... N 1 y (1 y ) (1 y ) (1 y ) N CFt P t t 1 (1 y ) • Áp dụng phép “thử-sai” để tìm y • Quy về lợi suất năm: - Nếu y là lợi suất nửa năm: nhân đôi y - Nếu y là lợi suất tuần, tháng, quý… quy trình trên sẽ có sai số lớn. Sử dụng công thức Lãi suất năm hiệu dụng: = (1 + lãi suất định kỳ)m – 1 Lãi suất định kỳ = (1+ LS năm hiệu dụng)1/m - 1 Các thước đo lợi suất thông dụng • Lợi suất hiện hành • Lợi suất đáo hạn (YTM) • Lợi suất mua lại (YTC) • IRR của một danh mục Lợi suất hiện hành (current yield) • Khái niệm: tiền lãi cuống phiếu hàng năm so với giá thị trường của trái phiếu. – Chỉ quan tâm tới lãi cuống phiếu; bỏ qua khoản lợi vốn hay lỗ vốn và bỏ qua giá trị thời gian của tiền. • Ví dụ: Tính lợi suất hiện hành của một trái phiếu 15 năm, 7%, 1000$, bán với giá 769,4$. 70$ Lợi suất hiện hành = 0,0910 9,1% 769,4$ Lợi suất đáo hạn (yield to maturity) • Khái niệm: mức lãi suất làm cho PV của các dòng tiền bằng với giá trái phiếu (khoản đầu tư ban đầu), tức IRR, nếu trái phiếu được nắm giữ tới đáo hạn. – Tính tới thu nhập lãi thường xuyên, lợi (lỗ) vốn – Xem xét tới thời điểm nhận được dòng tiền. – Với mỗi năm hai kỳ trả lãi, lợi suất tính được sẽ nhân đôi, Lợi suất tương đương trái phiếu. • Công thức (n = số kỳ trả lãi = số năm x 2) C C C Cn M P ... 1 y (1 y ) 2 (1 y ) 3 (1 y ) n (1 y ) n n C M P t n t 1 (1 y ) (1 y ) • P=M lscp = ls hiện hành = YTM • PM lscp > ls hiện hành > YTM Lợi suất mua lại (yield to call – YTC) • YTC: được tính với các dòng tiền xẩy ra nếu trái phiếu được mua lại vào thời điểm quyền được mua lại bắt đầu có hiệu lực. n C M P t 1 (1 y )t (1 y ) n trong đó: M là giá mua lại ($); n là số kỳ trả lãi cho tới thời điểm mua lại (bằng số năm x 2). Các thước đo khác • Lợi suất bán lại (yield to put) • Lợi suất xấu nhất (yield to worst): mức lợi suất thấp nhất trong số tất cả các giá trị có thể có của YTM; YTC với mọi thời điểm có thể mua lại và YTP với mọi thời điểm có thể bán lại. • Lợi suất dòng tiền (cash flow yield): là mức lãi suất làm cho PV của các dòng tiền được dự tính bằng với giá thị trường – Áp dụng cho các chứng khoán thanh toán gốc + lãi (amortizing). IRR của một danh mục • Lợi suất trên một danh mục không đơn giản là bình quân hay bình quân gia quyền của YTM của các trái phiếu cấu thành danh mục. • Cách tính: – Xác định dòng tiền của danh mục – Xác định mức lợi suất khiến cho tổng PV của các dòng tiền bằng giá trị thị trường (MV) của danh mục Đo lợi suất của trái phiếu thả nổi • Với một floater → không thể xác định được dòng tiền và YTM. • Cách thường dùng để ước tính lợi nhuận tiềm năng của trái phiếu thả nổi lãi suất: cách biệt chiết khấu (discount margin): – Ước tính khoảng cách bình quân trên mức lãi suất tham chiếu mà nhà đầu tư có thể dự tính nhận được trên toàn bộ cuộc đời của trái phiếu. Quy trình tính khoản cách biệt chiết khấu • Bước 1: xác định dòng tiền với giả định lãi suất tham chiếu không thay đổi trên toàn bộ cuộc đời của trái phiếu. • Bước 2: Chọn một khoản cách biệt với lãi suất tham chiếu phù hợp (margin = spread). • Bước 3: Chiết khấu các dòng tiền, tỷ lệ chiết khấu = ls tham chiếu hiện hành + cách biệt (ở bước 2). • So sánh PV ở B3 với giá của chứng khoán, điều chỉnh khoản chênh lệch nếu cần thiết. Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu • Nhà đầu tư có thể nhận được ít nhất một trong số các nguồn sau: – Lãi cuống phiếu trả định kỳ – Lợi vốn (hoặc lỗ vốn) – Thu nhập tái đầu tư • Tính khoản lãi trên lãi • YTM và rủi ro tái đầu tư • Lợi suất dòng tiền và rủi ro tái đầu tư Tính khoản lãi trên lãi (1 r ) n 1 • Lãi cuống phiếu + lãi trên lãi = C r • Tổng số lãi cuống phiếu = nC (1 r ) n 1 → Lãi trên lãi = C nC r Tổng lợi suất kỳ đầu tư • Đưa ra những giả định về kỳ đầu tư: thời gian nắm giữ, mức lãi suất tái đầu tư, mức lợi suất đòi hỏi khi kết thúc kỳ đầu tư. • Tính các dòng tiền và FV tại thời điểm kết thúc kỳ đầu tư • Tính P trái phiếu khi kết thúc kỳ đầu tư • Tính lợi suất tổng thể. (IRR của khoản đầu tư) Các yếu tố tác động tới lợi suất trái phiếu • Lãi suất gốc (base interest rate) • Cách biệt lợi suất chuẩn (mức bù rủi ro) Lãi suất gốc • Chứng khoán Kho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 3: Lợi suất trái phiếu và cấu trúc thời hạn của lãi suất Chương 3 Lợi suất trái phiếu và Cấu trúc thời hạn của lãi suất Đo lường lợi suất • Các vấn đề: – Đo lường lợi suất (yield = IRR) của một khoản đầu tư như thế nào? – Ý nghĩa của mỗi thước đo trong việc đánh giá mức độ hấp dẫn tương đối của một trái phiếu? Suất hoàn vốn nội bộ của đầu tư • IRR – Là mức lãi suất làm cho giá trị hiện tại của các dòng tiền từ khoản đầu tư đó bằng với giá (chi phí) của khoản đầu tư. • CFt = dòng tiền nhận được vào năm t • P = Giá của khoản đầu tư • N = số năm • Có thể khái quát hóa, coi N là số kỳ thanh toán lãi trong một năm, CF là dòng tiền tại mỗi kỳ. • Công thức CF1 CF2 CF3 CFN P 2 3 ... N 1 y (1 y ) (1 y ) (1 y ) N CFt P t t 1 (1 y ) • Áp dụng phép “thử-sai” để tìm y • Quy về lợi suất năm: - Nếu y là lợi suất nửa năm: nhân đôi y - Nếu y là lợi suất tuần, tháng, quý… quy trình trên sẽ có sai số lớn. Sử dụng công thức Lãi suất năm hiệu dụng: = (1 + lãi suất định kỳ)m – 1 Lãi suất định kỳ = (1+ LS năm hiệu dụng)1/m - 1 Các thước đo lợi suất thông dụng • Lợi suất hiện hành • Lợi suất đáo hạn (YTM) • Lợi suất mua lại (YTC) • IRR của một danh mục Lợi suất hiện hành (current yield) • Khái niệm: tiền lãi cuống phiếu hàng năm so với giá thị trường của trái phiếu. – Chỉ quan tâm tới lãi cuống phiếu; bỏ qua khoản lợi vốn hay lỗ vốn và bỏ qua giá trị thời gian của tiền. • Ví dụ: Tính lợi suất hiện hành của một trái phiếu 15 năm, 7%, 1000$, bán với giá 769,4$. 70$ Lợi suất hiện hành = 0,0910 9,1% 769,4$ Lợi suất đáo hạn (yield to maturity) • Khái niệm: mức lãi suất làm cho PV của các dòng tiền bằng với giá trái phiếu (khoản đầu tư ban đầu), tức IRR, nếu trái phiếu được nắm giữ tới đáo hạn. – Tính tới thu nhập lãi thường xuyên, lợi (lỗ) vốn – Xem xét tới thời điểm nhận được dòng tiền. – Với mỗi năm hai kỳ trả lãi, lợi suất tính được sẽ nhân đôi, Lợi suất tương đương trái phiếu. • Công thức (n = số kỳ trả lãi = số năm x 2) C C C Cn M P ... 1 y (1 y ) 2 (1 y ) 3 (1 y ) n (1 y ) n n C M P t n t 1 (1 y ) (1 y ) • P=M lscp = ls hiện hành = YTM • PM lscp > ls hiện hành > YTM Lợi suất mua lại (yield to call – YTC) • YTC: được tính với các dòng tiền xẩy ra nếu trái phiếu được mua lại vào thời điểm quyền được mua lại bắt đầu có hiệu lực. n C M P t 1 (1 y )t (1 y ) n trong đó: M là giá mua lại ($); n là số kỳ trả lãi cho tới thời điểm mua lại (bằng số năm x 2). Các thước đo khác • Lợi suất bán lại (yield to put) • Lợi suất xấu nhất (yield to worst): mức lợi suất thấp nhất trong số tất cả các giá trị có thể có của YTM; YTC với mọi thời điểm có thể mua lại và YTP với mọi thời điểm có thể bán lại. • Lợi suất dòng tiền (cash flow yield): là mức lãi suất làm cho PV của các dòng tiền được dự tính bằng với giá thị trường – Áp dụng cho các chứng khoán thanh toán gốc + lãi (amortizing). IRR của một danh mục • Lợi suất trên một danh mục không đơn giản là bình quân hay bình quân gia quyền của YTM của các trái phiếu cấu thành danh mục. • Cách tính: – Xác định dòng tiền của danh mục – Xác định mức lợi suất khiến cho tổng PV của các dòng tiền bằng giá trị thị trường (MV) của danh mục Đo lợi suất của trái phiếu thả nổi • Với một floater → không thể xác định được dòng tiền và YTM. • Cách thường dùng để ước tính lợi nhuận tiềm năng của trái phiếu thả nổi lãi suất: cách biệt chiết khấu (discount margin): – Ước tính khoảng cách bình quân trên mức lãi suất tham chiếu mà nhà đầu tư có thể dự tính nhận được trên toàn bộ cuộc đời của trái phiếu. Quy trình tính khoản cách biệt chiết khấu • Bước 1: xác định dòng tiền với giả định lãi suất tham chiếu không thay đổi trên toàn bộ cuộc đời của trái phiếu. • Bước 2: Chọn một khoản cách biệt với lãi suất tham chiếu phù hợp (margin = spread). • Bước 3: Chiết khấu các dòng tiền, tỷ lệ chiết khấu = ls tham chiếu hiện hành + cách biệt (ở bước 2). • So sánh PV ở B3 với giá của chứng khoán, điều chỉnh khoản chênh lệch nếu cần thiết. Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu • Nhà đầu tư có thể nhận được ít nhất một trong số các nguồn sau: – Lãi cuống phiếu trả định kỳ – Lợi vốn (hoặc lỗ vốn) – Thu nhập tái đầu tư • Tính khoản lãi trên lãi • YTM và rủi ro tái đầu tư • Lợi suất dòng tiền và rủi ro tái đầu tư Tính khoản lãi trên lãi (1 r ) n 1 • Lãi cuống phiếu + lãi trên lãi = C r • Tổng số lãi cuống phiếu = nC (1 r ) n 1 → Lãi trên lãi = C nC r Tổng lợi suất kỳ đầu tư • Đưa ra những giả định về kỳ đầu tư: thời gian nắm giữ, mức lãi suất tái đầu tư, mức lợi suất đòi hỏi khi kết thúc kỳ đầu tư. • Tính các dòng tiền và FV tại thời điểm kết thúc kỳ đầu tư • Tính P trái phiếu khi kết thúc kỳ đầu tư • Tính lợi suất tổng thể. (IRR của khoản đầu tư) Các yếu tố tác động tới lợi suất trái phiếu • Lãi suất gốc (base interest rate) • Cách biệt lợi suất chuẩn (mức bù rủi ro) Lãi suất gốc • Chứng khoán Kho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công cụ thu nhập cố định Bài giảng Công cụ thu nhập cố định Đường cong lợi suất Lợi suất trái phiếu Cấu trúc thời hạn Đo lường lợi suấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Phân tích trái phiếu - Lê Văn Lâm
33 trang 26 0 0 -
Bài giảng Phân tích và đầu tư trái phiếu - Ths.Nguyễn Thúy Hoàn
29 trang 21 0 0 -
Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 7: Chiến lược quản trị danh mục trái phiếu chủ động
52 trang 20 0 0 -
Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 5.1: Trái phiếu có thể mua lại
55 trang 20 0 0 -
Tác động của các yếu tố quốc tế đến thị trường chứng khoán Việt Nam: Kiểm chứng từ mô hình ARDL
19 trang 19 0 0 -
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Phân tích trái phiếu - Lê Văn Lâm
33 trang 19 0 0 -
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 14 - PGS.TS Trần Thị Thái Hà
28 trang 18 0 0 -
Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 3.1 - ThS. Vũ Hữu Thành
16 trang 15 0 0 -
Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 8: Chiến lược sử dụng danh mục đầu tư có cấu trúc
51 trang 13 0 0 -
Báo cáo: Cơ hội đầu tư từ sự chuyển mình của nền kinh tế - Lê Đình Minh Phương
29 trang 12 0 0