Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than: Phần 2 - Văn Đình Sơn Thọ
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 536.95 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than - Phần 2 trình bày về nguồn gốc quá trình hình thành than. Thông qua chương này người học có thể biết được quá trình hình thành than, các biến đổi hoá học khi tạo than, các giai đoạn của quá trình tạo than, các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình tạo than,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than: Phần 2 - Văn Đình Sơn ThọPhần 2Nguồn gốc quá trình hình thành than Giảng viên : Văn Đình Sơn Thọ Phone : 097.360.4372 thovds-petrochem@mail.hut.edu.vn Địa chỉ load bài giảng : https://sites.google.com/site/vandinhsontho Trong thiên nhiên than nằm thành từng vỉa giữa các lớp khoáng thạch Do sự vận động của tần địa chất Vùi lấp Sự hoạt động của vi khuẩn + nhiệt độ và áp suất cao đã biến đổi sâu sắc xác thực vật thành than. Than có nguồn gốc thực vậtTrong các thực vật có các chất sau Cellulose : 50-70% Lignin : 18-26% Lipit : 0,7 – 3,3% Albumin : 0,6 – 2,3% Tro : 0,4 –1,2%Cellulose H OH CH2OH H OH CH2OH OH O O O OH OH H H OH H H H OH H H OH H O* O O H H O H H CH2OH H OH CH2OH H OH N- Là thành phần hoá học quan trọng của thực vật.- Bền hoá học- Không bền sinh hoá, dễ dàng bị phân huỷ thành gluco ( C6H12O6) và tiếp tục bị vi khuẩn phân huỷ thành CO2, H2O , CH4 và các axit hữu cơLignin - Là thành phần quan trọng của thực vật - Chiếm tỷ lệ tương đối lớn. - Lignin là hợp chất cao phân tử có vòng thơm. Có chứa nhóm hydroxyl, metoxin hợp chất mạch thẳng. - Không bền dưới tác dụng sinh hóa CH2 - O - CO - R1Lipit : Chất béo, Sáp, Nhựa CH2 - O - CO - R2 CH2 - O - CO - R3Chất béo :- Là hỗn hợp của este của glyxerin và axit béo cao phân tử.- Bị phân huỷ dưới tác dụng của kiềm, axit tạo thành glyxerin và axit tự do.Sáp :- Hỗn hợp este của axit béo và rượu đơn chức.- Bền trong điều kiện không có không khí.- Trong điều kiện có không khí bị phân huỷ ở 375oC tạo CO2 và H2O.Nhựa- Este của rượu và axit thơm- . Bền với điều kiện sinh hoáAlbumin (protein) COOH R NH2 n Albumin có cấu trúc phức tạp ( là phân tử lớn và gồm nhiều mắt xích kết hợp lại với nhau ) Trong điều kiện có không khí bị phân huỷ thành H2O, CO2, NH3. Trong điều kiện không có không khí bị phân huỷ thành axit amin… và axit amin tiếp tục bị biến đổi tiếp….Tro ?????Quá trình biến đổi hoá học khi tạo than Quá trình tạo than là quá trình phức tạp và có nhiều nhân tố ảnh hưởng Nguồn gốc thực vật nhiệt độ, áp suất, pH Vi sinh vật Điều kiện địa chất Quá trình tạo than là qúa trình biến đổi xác thực vật thành những chất mới có hàm lượng cacbon cao hơn và có cấu trúc phức tạp hơn. Quá trình tạo than Xác thực vật than bùn than nâu than đá than antraxit Thành phần C, H, O qua các giai đoạn biến hoá khác nhauC17H24O10 C16H18O5 C16H14O4 C15H4O C14H4Xác thực Than bùn Than nâu Than đá Antraxit vậtCÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH TẠO THAN Chia làm 2 giai đoạn chính - Quá trình humin hoá - Quá trình than hoáQuá trình humin hoá Quá trình biến đổi xác thực vật trong lúc đầu thiếu và sau đó hoàn toàn không có không khí (trong trường hợp độ ẩm cao và có sự hoạt động của vi khuẩn - thời kỳ sinh hoá). Bản chất của quá trình này là quá trình phân huỷ các chất có trong thực vật và tạo hành các chất mới như axit humin và bitum (là cơ sở cho phần hữu cơ của than sau này). Sản phẩm rắn trước tiên được hình thành là than bùn (W = 80-90%, mầu đen nâu, axit humic 60%) và sau đó đến than nâu ( W = 20- 50%). Giai đoạn đầu của quá trình tạo than là giai đoạn tạo nên axit humic và nhân tố quan trọng nhất đó là sự hoạt động của vi sinh vật. Hoạt động của vi sinh vật kết thúc khi hàm lượng axit tăng lên.Quá trình than hoá : Giai đoạn này là quá trình tiếp tục biến đổi than nâu thành than đá trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao. Giai đoạn này các phản ứng trùng hợp và ngưng tụ axit humic thành humin có phân tử lượng lớn và có cấu trúc phức tạp hơn. (thời gian không đóng vai trò quan trọng cho quá trình này). Than đá (W = 3 – 10%), có mầu đen ánh, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than: Phần 2 - Văn Đình Sơn ThọPhần 2Nguồn gốc quá trình hình thành than Giảng viên : Văn Đình Sơn Thọ Phone : 097.360.4372 thovds-petrochem@mail.hut.edu.vn Địa chỉ load bài giảng : https://sites.google.com/site/vandinhsontho Trong thiên nhiên than nằm thành từng vỉa giữa các lớp khoáng thạch Do sự vận động của tần địa chất Vùi lấp Sự hoạt động của vi khuẩn + nhiệt độ và áp suất cao đã biến đổi sâu sắc xác thực vật thành than. Than có nguồn gốc thực vậtTrong các thực vật có các chất sau Cellulose : 50-70% Lignin : 18-26% Lipit : 0,7 – 3,3% Albumin : 0,6 – 2,3% Tro : 0,4 –1,2%Cellulose H OH CH2OH H OH CH2OH OH O O O OH OH H H OH H H H OH H H OH H O* O O H H O H H CH2OH H OH CH2OH H OH N- Là thành phần hoá học quan trọng của thực vật.- Bền hoá học- Không bền sinh hoá, dễ dàng bị phân huỷ thành gluco ( C6H12O6) và tiếp tục bị vi khuẩn phân huỷ thành CO2, H2O , CH4 và các axit hữu cơLignin - Là thành phần quan trọng của thực vật - Chiếm tỷ lệ tương đối lớn. - Lignin là hợp chất cao phân tử có vòng thơm. Có chứa nhóm hydroxyl, metoxin hợp chất mạch thẳng. - Không bền dưới tác dụng sinh hóa CH2 - O - CO - R1Lipit : Chất béo, Sáp, Nhựa CH2 - O - CO - R2 CH2 - O - CO - R3Chất béo :- Là hỗn hợp của este của glyxerin và axit béo cao phân tử.- Bị phân huỷ dưới tác dụng của kiềm, axit tạo thành glyxerin và axit tự do.Sáp :- Hỗn hợp este của axit béo và rượu đơn chức.- Bền trong điều kiện không có không khí.- Trong điều kiện có không khí bị phân huỷ ở 375oC tạo CO2 và H2O.Nhựa- Este của rượu và axit thơm- . Bền với điều kiện sinh hoáAlbumin (protein) COOH R NH2 n Albumin có cấu trúc phức tạp ( là phân tử lớn và gồm nhiều mắt xích kết hợp lại với nhau ) Trong điều kiện có không khí bị phân huỷ thành H2O, CO2, NH3. Trong điều kiện không có không khí bị phân huỷ thành axit amin… và axit amin tiếp tục bị biến đổi tiếp….Tro ?????Quá trình biến đổi hoá học khi tạo than Quá trình tạo than là quá trình phức tạp và có nhiều nhân tố ảnh hưởng Nguồn gốc thực vật nhiệt độ, áp suất, pH Vi sinh vật Điều kiện địa chất Quá trình tạo than là qúa trình biến đổi xác thực vật thành những chất mới có hàm lượng cacbon cao hơn và có cấu trúc phức tạp hơn. Quá trình tạo than Xác thực vật than bùn than nâu than đá than antraxit Thành phần C, H, O qua các giai đoạn biến hoá khác nhauC17H24O10 C16H18O5 C16H14O4 C15H4O C14H4Xác thực Than bùn Than nâu Than đá Antraxit vậtCÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH TẠO THAN Chia làm 2 giai đoạn chính - Quá trình humin hoá - Quá trình than hoáQuá trình humin hoá Quá trình biến đổi xác thực vật trong lúc đầu thiếu và sau đó hoàn toàn không có không khí (trong trường hợp độ ẩm cao và có sự hoạt động của vi khuẩn - thời kỳ sinh hoá). Bản chất của quá trình này là quá trình phân huỷ các chất có trong thực vật và tạo hành các chất mới như axit humin và bitum (là cơ sở cho phần hữu cơ của than sau này). Sản phẩm rắn trước tiên được hình thành là than bùn (W = 80-90%, mầu đen nâu, axit humic 60%) và sau đó đến than nâu ( W = 20- 50%). Giai đoạn đầu của quá trình tạo than là giai đoạn tạo nên axit humic và nhân tố quan trọng nhất đó là sự hoạt động của vi sinh vật. Hoạt động của vi sinh vật kết thúc khi hàm lượng axit tăng lên.Quá trình than hoá : Giai đoạn này là quá trình tiếp tục biến đổi than nâu thành than đá trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao. Giai đoạn này các phản ứng trùng hợp và ngưng tụ axit humic thành humin có phân tử lượng lớn và có cấu trúc phức tạp hơn. (thời gian không đóng vai trò quan trọng cho quá trình này). Than đá (W = 3 – 10%), có mầu đen ánh, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ chuyển hóa than Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than Quá trình hình thành than Biến đổi hoá học khi tạo than Quá trình tạo than Quá trình than hoáTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than: Phần 6 - Văn Đình Sơn Thọ
29 trang 12 0 0 -
Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than: Phần 7 - Văn Đình Sơn Thọ
42 trang 12 0 0 -
Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than: Phần 8 (1) - Văn Đình Sơn Thọ
42 trang 9 0 0 -
Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than: Phần 3 - Văn Đình Sơn Thọ
36 trang 9 0 0 -
Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than: Phần 4 - Văn Đình Sơn Thọ
92 trang 7 0 0 -
100 trang 7 0 0
-
Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than: Phần 8 (2) - Văn Đình Sơn Thọ
87 trang 7 0 0 -
Bài giảng Công nghệ chuyển hóa than: Phần 1 - Văn Đình Sơn Thọ
24 trang 6 0 0