Danh mục

Bài giảng Công nghệ tạo hình dụng cụ: Chương 5 - Bùi Ngọc Tuyên

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 833.15 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Công nghệ tạo hình dụng cụ: Chương 5 - Các nguyên công tạo phôi dụng cụ" được biên soạn với các nội dung chính sau: Đặc điểm phôi dụng cụ & những yêu cầu đối với vật liệu phôi; Các loại phôi; Gia công chuẩn bị phôi. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ tạo hình dụng cụ: Chương 5 - Bùi Ngọc Tuyên CHƯƠNG 5 CÁC NGUYÊN CÔNG TẠO PHÔI DỤNG CỤCơ sở kinh tế kỹ thuật  Yêu cầu cơ bản chọn phôi • Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật dụng cụ cắt • Đảm bảo chi phí chế tạo nhỏ nhất.  Các vấn đề cần giải quyết: • Chọn vật liệu chế tạo phôi • Chọn phương pháp chế tạo phôi - Hệ số sử dụng vật liệu: Gcht K G ph CHƯƠNG 5 CÁC NGUYÊN CÔNG TẠO PHÔI DỤNG CỤI. Đặc điểm phôi dụng cụ & những yêu cầu đối với vật liệu phôi1.Vật liệu phôi thép  Các loại vật liệu: - Thép cac bon dụng cụ - Thép hợp kim dụng cụ - Thép gió a) Đặc điểm - Các phương pháp chế tạo phôi: cán, kéo, rèn dập, đúc, hàn - Cần nhiệt luyện (tôi, ram) sau khi gia công cơ tạo ra hình dáng, kết cấu chung của dao - Các phôi dạng thanh được tiêu chuẩn hóa với các tiết diện tròn, vuông, chữ nhật,. - Để nâng cao cơ tính, giảm bớt khối lượng gia công cơ, nâng cao hệ số sử dụng vật liệu,…→ tiếp tục tạo hình phôi bằng rèn, dập nóng, kéo nguội,… CHƯƠNG 5 CÁC NGUYÊN CÔNG TẠO PHÔI DỤNG CỤb) Yêu cầuPhôi thép trước khi đưa vào sản xuât phải kiểm tra các yếu tố sau:- Kích thước, hình dáng hình học, mức độ cong vênh- Thành phần hóa học, đặc tính công nghệ- Cấu trúc tế vi, mức độ đồng đều các hạt tinh thể- Độ thấm tôi- Lớp mất cacbon trước và sau nhiệt luyện CHƯƠNG 5 CÁC NGUYÊN CÔNG TẠO PHÔI DỤNG CỤ2.Vật liệu phôi chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột  Các loại vật liệu: - Hợp kim cứng - Gốm (cermet, ceramics) - PCBN - PCD a) Đặc điểm - Phương pháp chế tạo phôi: luyện kim bột → Hỗn hợp các thành phần hóa học được gia nhiệt ở nhiệt độ cao và tạo áp suất lớn - Qúa trình gia công chủ yếu bằng các phương pháp mài hoặc gia công phi truyền thống như EDM,… - Phôi dạng tấm, dạng thanh hoặc đã được tạo hình gần với hình dáng kết cấu mảnh dao hoặc dao - Để nâng cao tính năng cắt của dao hoặc mảnh dao, thường được phủ bề mặt sau khi tạo hình chính xác CHƯƠNG 5 CÁC NGUYÊN CÔNG TẠO PHÔI DỤNG CỤb) Yêu cầu Trước khi đưa vào sản xuât phải kiểm tra:- Kích thước, hình dáng hình học, mức độ cong vênh, khuyết tật, nứt vỡ,…- Thành phần hóa học, đặc tính công nghệ- Cấu trúc tế vi, cỡ hạt tinh thể, mức độ đồng đều các hạt tinh thể- Cơ tính: độ cứng, độ bền uốn,… CHƯƠNG 5 CÁC NGUYÊN CÔNG TẠO PHÔI DỤNG CỤII. Các loại phôi 1. Phôi chế tạo bằng phương pháp gia công áp lực → Đây là loại phôi sử dụng phổ biến cho chế tạo dụng cụ cắt - Gia công áp lực cải thiện cấu trúc tinh thể, giảm độ không đồng đều của các hạt tinh thể, tạo tổ chức thớ nâng cao cơ tính cho vật liệu a) Phôi thép cán Đặc điểm: - Hình dạng, kích thước tiết diện ngang, chiều dài theo tiêu chuẩn - Chất lượng bề mặt cao, thành phần hóa học ổn định hơn phôi đúc - Phôi các dụng cụ có tiết diện ngang hình tròn hoặc hình chữ nhật thường được cắt từ thép cán - Hệ số sử dụng VL thấp  SX đơn chiếc, SX hàng loạt với điều kiên kích thước tiết diện ngang của phôi gần với dụng cụ CHƯƠNG 5 CÁC NGUYÊN CÔNG TẠO PHÔI DỤNG CỤb) Phôi rèn tự do Ưu điểm: - Có tính linh hoạt cao, phạm vi gia công rộng - Có thể biến tỏ chức hạt thành tổ chức thớ phức tạp làm tăng khả năng chịu tải - Thiết bị đơn giản, vốn đầu tư ít Nhược điểm: -Độ chính xác kích thước & hình dạng thấp, để lại lượng dư gia cong cắt gọt lớn, hệ số sử dụng VL thấp - Chất lượng không đồng đều, phụ thuộc tay nghề công nhân - Năng suất thấp Áp dụng: SX đơn chiếc, dụng cụ kích thước lớn. Ví dụ phôi chế tạo các loại dao phay lăn thường được chồn trên máy búa CHƯƠNG 5 CÁC NGUYÊN CÔNG TẠO PHÔI DỤNG CỤc) Phôi dập thể tích Sơ đồ dập phôi dao xọc a) dập sơ bộ; b) dập kết thúc Ưu điểm: - Độ chính xác hình dạng,kíchthước, chất lượng bề mặt cao - Biến dạng ở trạng thái ứngsuất khối tính dẻo cao, chế tạođược phôi có hình dạng phức tạp - Hệ số sử dụng VL cao hơn rèntự do Nhược điểm: - Thiết bị cần công suất lớn,không tạo được phôi lớn - Chi phí chế tạo khuôn cao Áp dụng: - Sản lượng dụng cụ chế tạolớn CHƯƠNG 5 CÁC NGUYÊN CÔNG TẠO PHÔI DỤNG CỤd) Kéo,ép phôi Phương pháp chế tạo phôi bằng biến dạng dẻo. Phôi được kéo/ép qua khuôn bằng HKC. Vật liệu phôi là thép dụng cụ hoặc thép gió Áp dụng: - Chế tạo phôi cho ta rô, dụng cụ dạng thanh (mũi khoan, khoét,…) CHƯƠNG 5 CÁC NGUYÊN CÔNG TẠO PHÔI DỤNG CỤ2). Phôi chế tạo bằng phươn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: