Danh mục

Bài giảng Công nghệ thi công: Chương 18

Số trang: 24      Loại file: ppt      Dung lượng: 988.00 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (24 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Công nghệ thi công - Chương 18: Sản xuất bê tông có kết cấu nội dung được biên soạn với yêu cầu giúp người học nắm được cấu tạo, tính năng, điều kiện sử dụng của các loại máy trộn bê tông, cách xác định vị trí các trạm trộn bê tông và xác định các thông số công tác của máy trộn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ thi công: Chương 18Chương 18SẢN XUẤT BÊ TÔNGYêu cầu:-Nắm được cấu tạo, tính năng, điều kiện sử dụngcủa các loại máy trộn bê tông-Cách xác định vị trí các trạm trộn bê tông và xác địnhcác thông số công tác của máy trộn18.1. PHỐI LIỆU BÊ TÔNG1). Nội dung: Căn cứ vào thành phần vật liệu trong bê tông đã được thiết kế, tiến hành cân hoặc đong đảm bảo chính xác.- Sai số cho phép trong cân đong vật liệu:+ Xi măng: 1%+ Đá, cát, sỏi:  3%2). Phương pháp phối liệua) Phối liệu theo thể tích: Phương pháp này nhanh nhưng không chính xác. Chỉ dùng với công trình không quan trọngb) Phối liệu theo khối lượng: Đảm bảo chính xác nhưng chậm18.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỘN BÊ TÔNG VÀMÁY TRỘN BÊ TÔNG18.2.1. Các phương pháp trộn bê tông1). Trộn thủ công *Yêu cầu: Phải làm sân trộn; sân trộn phẳng; không thấm nước; trong thi công mùa mưa phải có mái lợp*Trình tự trộn vữa: Xi măng và cát trộn trước tới khi đều màu. sau đó rải một lớp đá dăm, tưới một phần nước rồi rải lớp vữa XM- cát lên và cứ như vậy thành từng lớp rồi trộn vả tưới nước cho đều.*Thời gian trộn không quá 20 phút2). Trộn bằng máy-Loại máy trộn tuần hoàn-Loại máy trộn liên tục18.2.2. Máy trộn bê tôngA- Máy trộn bê tông kiểu tuần hoàn1). Nguyên lý công tác của máy trộn bê tông tu ần hoàn (Hình 18.1)1- Thùng trộn, 2- Lá kim loại, 3- Vữa bê tông- Khi thùng 1 quay, các lá kim loại 2 nâng vừa lên tới độ cao nào đó cáchạt vữa rơi xuống, quá trình lập lại nhiều lần thì vữa được trộn đều2). Các loại máy trộn: có 3 loại:- Máy trộn hình quả lê lật nghiêng được- Máy trộn hình trống không lật nghiêng được- Máy trộn hình chóp đôi lật nghiêng được- Máy trộn ô tôa- Máy trộn hình quả lê lật nghiêng được (Hình 18.2)-Trục quay của thùng đặt với phương thẳng đứng một góc 450-Cửa nạp vật liệu đồng thời cũng là cửa đưa vật liệu ra-Dung tích thùng thường 100÷250l-Thời gian trộn 50÷60 giây-Điều kiện sử dụng: dùng trong phòng thí nghiệm hay công trường có khối lượng bê tông nhỏ-Thời gian trút là 30giây b- Máy trộn hình trống không lật nghiêng được (Hình18.3)+ Thùng trộn có dạng hình trống không lật nghiêng được+ Có cửa nạp vật liệu và cửa tháo vữa riêng+ Thời gian trộn: 60 ÷ 90 giây: Dung tích vữa: 400 ÷ 800 lít+ Điều kiện sử dụng: Dùng tương đối rộng rãi ở các công trình nhưng chỉ dùng với cốt liệu có đường kính dmax không lớn hơn 80 mm, ít dùng trong đổ bê tông đập loại khối lớn.c- Loại hình chóp đôi lật nghiêng được (Hình 18.4)* Đặc điểm: + Có 2 cửa riêng biệt+ Thùng lật nghiêng được+ Dung tích: 800 ÷ 1600 lít+ Cốt liệu: d = 120 ÷ 150 mm+ Thới gian trộn: 40 ÷ 60 giâyd- Trộn bằng ô tô: Không sinh phân cỡû khi vận chuyển, thời gian tháo từ 10 ÷ 20 giây* Điều kiện sử dụng: Dùng rộng rãi với mọi công trình3). Các thông số công tác của máy trộn bê tông tuầnhoàna- Dung tích công tác của thùng trộn (Vo)- Theo cách gọi chung (Liên xô): Dung tích công tác = ∑ dung tích vật liệu khô mổi lần nạp vào thùng (V0)- Trung Quốc: Dung tích công tác = ∑ dung tích vật liệu đổ ra (V)* Hệ số suất liệu: f = = 0.65 ÷ 0.7* Chú ý: - Dung tích hình học không bao giờ là dung tích công tác (thường Vhh ≥ ( 2 ÷ 3) V0 - Mỗi thùng trộn thích ứng với 1 cốt liệu xác định, ⇒ khi chọn máy cần chú ý chọn khả năng cho phép về dcốt liệumaxTrong thực tế : d = 80 mm, dùng loại có Vo < 500 lít d = 120 mm, dùng loại có Vo < 1200 lítb- Thời gian trộn bê tông (Ttr): Thời gian trộn tính từ lúc vật liệu được nạp vào (xong) tới khi bắt đầu đổ vữa ra. Ttr Phụ thuộc vào độ sụt bê tông và Vct của thùng trộn, bảng(20 - 1) trang 29Ttr > , năng suất giảm, cốt liệu có thể bị vỡTtr < , trộn không đềuc- Năng suất của máy trộn V0 f .n ∏= Kb 1000+ V0: dung tích công tác của máy trộn (lít)+ f: hệ số suất liệu = 0.65 ÷ 0.7+ n: số lần đổ vữa ra trong1giờ 3600 n= tt: thời gian một chu kỳ trộn bê tông (S)+ Kb: hệ số lợi dụng thời gian = 0.85 ÷ 0.95d- Năng suất của trạm trộn Q N= K n.m+ Q: cường độ đổ bê tông lớn nhất trong tháng (m³/tháng)+ m: số ngày công tác thực tế trong 1 tháng, có thể từ 25÷ 28 ngày+ n: số giờ làm việc trong ngày, có thể từ 20÷ 22 giờ+ K: hệ số xét tới sự đổ bê tông không đều trong các giờ sản xuất. Thường K=1,2÷ 1,5Ở các công trình nhỏ:+ Q: khối lượng bê tông của đợt đổ lớn nhất+ m: số ngày thi công đợt có khối lượng lớn nhấtỞ các công trình lớn, khi xét tới Q không đều (Hình 18.4a)-Trường hợp chênh lệch Q max và Qmin không lớn thì lấy Qmax để thiết kế và có khi lấy K = 1-Khi Qmax » Qmin : Chọn ; sau khiù tính được số máy trộn nt rồi cộng thêm ∆ máy dự trữ, nhưng phải đảm bảo >Qmaxe- Tính số lượng máy trộn nt cho 1 trạm trộn nt = , Số máy dự trữ t ...

Tài liệu được xem nhiều: