Danh mục

Bài giảng Đa ối - ThS. Võ Châu Quỳnh Anh

Số trang: 42      Loại file: pdf      Dung lượng: 490.54 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu học tập Bài giảng Đa ối nhằm liệt kê các nguyên nhân gây đa ối; triệu chứng của đa ối cấp và đa ối mãn; chẩn đoán phân biệt bệnh lý khác; hướng xử trí của đa ối. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đa ối - ThS. Võ Châu Quỳnh Anh ĐA ỐIThS. Võ Châu Quỳnh AnhĐA ỐI Mục tiêu học tập Liệt kê các nguyên nhân gây đa ối Triệu chứng của đa ối cấp và đa ối mãn Chẩn đoán phân biệt bệnh lý khác. Hướng xử trí của đa ốiCHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA NƯỚC ỐI Túi ối được tạo ra khoảng ngày thứ 12 sau khi trứng thụ tinh. Thể tích nước ối tăng dần cho đến đầu của 3 tháng cuối thai kỳ và từ đó hằng định cho đến khi thai đủ tháng. Tuần thứ 37- 41 thể tích nước ối giảm đi 10%. Tuần thứ 42 : thể tích nước ối giảm đi rất nhanh 33% / tuần .CHỨC NĂNG NƯỚC Ối Bảo vệ thai khỏi các sang chấn lên tử cung. Điều hoà thân nhiệt cho thai nhi. Thai cử động tự do trong tử cung. Trao đổi nước, điện giải giữa thai nhi và mẹ. Giúp cho sự bình chỉnh của thai nhi. Giúp xoá mở cổ tử cung.Dịch ối thay đổi tuỳ thuộc vào : Sự bài tiết của màng ối Sự thẩm thấu của thành mạch Nước tiểu của thai nhi.Trong vòng một giờ có khoảng 350 - 375 ml nước ối được thay thế.NGUYÊN NHÂN ĐA ỐiNguyên nhân về phía mẹ Tiểu đường trước hoặc trong khi mang thai Kháng thể kháng Rh và các bệnh tán huyết thứ phát do kháng thể bất thường Loạn dưỡng tăng trương lực cơ (ít gặp).NGUYÊN NHÂN ĐA ỐINguyên nhân rau thai U mạch máu màng đệm có thể gây suy tim thai nhi và dẫn đến tình trạng đa ối. Các bệnh lý viêm nội mạc tử cung hoặc gây thương tổn bánh rau (giang mai) NGUYÊN NHÂN ĐA ỐiNguyên nhân do thai Bất thường hệ thần kinh trung ương thai nhi (vô sọ, khuyết tật ống nơron thần kinh). Khuyết tật cấu trúc hệ thống tiêu hoá (tắc ống thực quản hoặc ống tiêu hoá). Bất thường nhiễm sắc thể thai nhi. Phù nhau thai. Hội chứng truyền máu song thaiTRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNBình thường lượng nước ối : 300 - 800ml Từ 800 -1500ml gọi là dư ối. Đa ối khi lượng nước ối trên 2000ml Tỷ lệ đa ối khoảng 0,2 - 1,6 %. Đo chỉ số nước ối (A.F.I: amniotic fluid index) qua siêu âm Chẩn đoán đa ối khi A.F.I > 25 cmĐA Ối CẤP Bụng lớn nhanh Tử cung căng cứng và ấn đau Tử cung to nhanh chèn ép vào cơ hoành gây khó thở,suy hô hấp ở mẹ. Không sờ được các phần thai nhi Có dấu hiệu cục đá nổi. Tim thai khó nghe hoặc nghe xa xăm.ĐA Ối CẤP Thăm âm đạo : +Đoạn dưới căng phồng +Cổ tử cung hé mở +Đầu ối căng Phù và giãn tĩnh mạch chi dưới do tĩnh mạch chủ dưới bị chèn ép.Đa ối cấp Dị dạng thai nhi :Cần được loại trừ bằng siêu âm +Tắc nghẽn thực quản hoặc đoạn cao của ống tiêu hoá +Quái thai vô sọ +Tật nứt cột sống (spina bifida)....DIỄN TIẾN ĐA Ối CẤP Xảy ra vào tuần thứ 16-20 thai kỳ Thường gây chuyển dạ trước tuần thứ 28 Hoặc do đình chỉ thai nghén.ĐA Ối MÃN Chiếm 95% các trường hợp đa ối Xảy ra vào những tháng cuối của thai kỳ. Bệnh tiến triển chậm ĐA Ối MÃNSản phụ cảm thấy nặng bụng, bụng căngKhó thở, tim đập nhanh, mệt mỏi.Tử cung căng to lớn hơn so với tuổi thai.Có dấu hiệu sóng vỗ.Sờ nắn khó thấy các cực của thai nhi và códấu hiệu cục đá nổi.Thăm âm đạo thấy đoạn dưới căng phồng.ĐA Ối MÃNSiêu âm:Giúp chẩn đoán xác định và phát hiện sớmnhững bất thường của thai nhi và phần phụ.Xét nghiệm nước ối:Định lượng Feto – protein,Acetylcholinestease, làm nhiễm sắc thể pháthiện các khuyết tật ống thần kinh.

Tài liệu được xem nhiều: