Bài giảng Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp - BS. Nguyễn Thị Bích Vân
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 428.48 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan về bệnh suy tim, tổn thương thận cấp, xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên BN suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp, khảo sát một số yếu tố liên quan đến kết cục xấu lâm sàng như thời gian nằm viện và tử vong nội viện,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp - BS. Nguyễn Thị Bích Vân HỘI NGHỊ TIM MẠCH MIỀN TRUNG MỞ RỘNG THÁNG 7- 2019 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN SUY TIM MẤT BÙ CẤP CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP BS NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 6. KẾT LUẬN 7. HẠN CHẾ 8. KIẾN NGHỊ 1. ĐẶT VẤN ĐỀ – Suy tim là hội chứng lâm sàng, do tổn thương thực thể hoặc chức năng, dẫn đến tim không đủ khả năng nhận máu hoặc tống máu. Triệu chứng lâm sàng chính là mệt, khó thở và ứ dịch [2]. – Suy tim cấp có thể là suy tim lần đầu tiên, thường gặp là đợt mất bù cấp của suy tim mạn [1]. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ – Tổn thương thận cấp là hậu quả của suy tim cấp, làm kéo dài thời gian điều trị, tăng tử vong nội viện, tăng tái nhập viện và tử vong trong vòng 1 năm [8]. – Việc phát hiện suy giảm chức năng thận sớm giúp chủ động trong ngăn ngừa sớm hoặc điều trị sớm sẽ giảm được các kết cục lâm sàng xấu và phải điều trị thay thế thận. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU • Mục tiêu tổng quát Xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên BN suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp. • Mục tiêu cụ thể 1. Xác định đặc điểm lâm sàng của BN suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp. 2. Xác định đặc điểm cận lâm sàng của BN suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp. 3. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến kết cục xấu lâm sàng như thời gian nằm viện và tử vong nội viện. 3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Định nghĩa tổn thương thận cấp (AKI): RIFLE 2004, AKIN 2006, KDIGO 2012. Tiêu chuẩn RIFLE 2004 AKIN 2006 K-DIGO 2012 Creatinine R: Cre ≥ 1.5 x cơ bản trong 7 ≥ 0,3mg/dL ≥0,3mg/dL trong 48h, HT tăng ngày trong 48 h hoặc hoặc >1,5 lần so với I: Cre ≥ 2 x cơ bản trong 7 ngày ≥50% so với cơ cơ bản trong vòng 7 F: Cre ≥ 3 x cơ bản trong 7 ngày bản trong 48 h ngày L: mất hoàn toàn CN thận > 4 tuần, phải điều trị thay thế thận. EDKD: suy thận kéo dài > 3 tháng Nước tiểu 6h AKI thường gặp: 5- 20% trong bệnh viện, 60% ICU. [7] 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1 Đối tượng nghiên cứu Tiêu chuẩn chọn bệnh - Bệnh nhân ≥18 tuổi nhập cấp cứu được chẩn đoán STMBC từ 7/2015- 7/2017 theo ESC 2016 . Tiêu chuẩn loại trừ - Nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, thuyên tắc phổi, chèn ép tim cấp, suy tim sau phẫu thuật tim, sốc nhiễm trùng, suy thận mạn gđ IV,V hay chạy thận định kỳ, dùng chất cản quang, suy thận cấp sau thận. - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.2 Phương pháp nghiên cứu - Cắt ngang, mô tả, có phân tích - Bn nằm viện ít nhất 7 ngày, có từ 3 kết quả xét nghiệm Creatinin HT lúc nhập viện, 48 giờ, 7 ngày. - Giá trị Creatinin HT lúc nhập viện là giá trị cơ bản - Độ lọc cầu thận (eGFR) ml/phút/1.73m2 theo công thức MDRD. . Đây là công thức được chấp thuận có hiệu lực để ước tính GFR trên bệnh nhân suy tim [3]. - Xác định AKI theo tiêu chuẩn KDIGO 2012. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU Bệnh nhân được chẩn đoán STMBC (ngày 0) Hỏi bệnh sử, khám, XN, Creatinin HT (ngày 0,2,7) Sơ đồ nghiên cứu giai đoạn 1 Không AKI Có AKI giai đoạn 2 giai đoạn 3 Tử vong Sống Tử vong Sống (đến ngày ra viện) 5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 5.1 Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân STMBC có AKI - Tỉ lệ AKI trên 161 bn 27,3% 72,7% Không tổn thương thận cấp Có tổn thương thận cấp Biểu đồ 5-1 Tỉ lệ bệnh nhân có tổn thương thận cấp 5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN - Đặc điểm tuổi, giới của hai nhóm bệnh nhân Bảng 5-1 Đặc điểm tuổi, giới của hai nhóm bệnh nhân Đặc điểm Không AKI Có AKI Giá trị P chung (n=117) (n=44) Tuổi 65.9 (15.50) 64.8 (19.02) 0.710 Nam 61 (52.14) 27 (61.36) 0.191 Nữ 56 (47.86) 17 (38.64) Đặc điểm tuổi và giới tính hai nhóm không khác nhau 5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Nhóm không Tuổi trung bình Nhóm có AKI ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp - BS. Nguyễn Thị Bích Vân HỘI NGHỊ TIM MẠCH MIỀN TRUNG MỞ RỘNG THÁNG 7- 2019 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN SUY TIM MẤT BÙ CẤP CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP BS NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 6. KẾT LUẬN 7. HẠN CHẾ 8. KIẾN NGHỊ 1. ĐẶT VẤN ĐỀ – Suy tim là hội chứng lâm sàng, do tổn thương thực thể hoặc chức năng, dẫn đến tim không đủ khả năng nhận máu hoặc tống máu. Triệu chứng lâm sàng chính là mệt, khó thở và ứ dịch [2]. – Suy tim cấp có thể là suy tim lần đầu tiên, thường gặp là đợt mất bù cấp của suy tim mạn [1]. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ – Tổn thương thận cấp là hậu quả của suy tim cấp, làm kéo dài thời gian điều trị, tăng tử vong nội viện, tăng tái nhập viện và tử vong trong vòng 1 năm [8]. – Việc phát hiện suy giảm chức năng thận sớm giúp chủ động trong ngăn ngừa sớm hoặc điều trị sớm sẽ giảm được các kết cục lâm sàng xấu và phải điều trị thay thế thận. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU • Mục tiêu tổng quát Xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên BN suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp. • Mục tiêu cụ thể 1. Xác định đặc điểm lâm sàng của BN suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp. 2. Xác định đặc điểm cận lâm sàng của BN suy tim mất bù cấp có tổn thương thận cấp. 3. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến kết cục xấu lâm sàng như thời gian nằm viện và tử vong nội viện. 3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Định nghĩa tổn thương thận cấp (AKI): RIFLE 2004, AKIN 2006, KDIGO 2012. Tiêu chuẩn RIFLE 2004 AKIN 2006 K-DIGO 2012 Creatinine R: Cre ≥ 1.5 x cơ bản trong 7 ≥ 0,3mg/dL ≥0,3mg/dL trong 48h, HT tăng ngày trong 48 h hoặc hoặc >1,5 lần so với I: Cre ≥ 2 x cơ bản trong 7 ngày ≥50% so với cơ cơ bản trong vòng 7 F: Cre ≥ 3 x cơ bản trong 7 ngày bản trong 48 h ngày L: mất hoàn toàn CN thận > 4 tuần, phải điều trị thay thế thận. EDKD: suy thận kéo dài > 3 tháng Nước tiểu 6h AKI thường gặp: 5- 20% trong bệnh viện, 60% ICU. [7] 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1 Đối tượng nghiên cứu Tiêu chuẩn chọn bệnh - Bệnh nhân ≥18 tuổi nhập cấp cứu được chẩn đoán STMBC từ 7/2015- 7/2017 theo ESC 2016 . Tiêu chuẩn loại trừ - Nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, thuyên tắc phổi, chèn ép tim cấp, suy tim sau phẫu thuật tim, sốc nhiễm trùng, suy thận mạn gđ IV,V hay chạy thận định kỳ, dùng chất cản quang, suy thận cấp sau thận. - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.2 Phương pháp nghiên cứu - Cắt ngang, mô tả, có phân tích - Bn nằm viện ít nhất 7 ngày, có từ 3 kết quả xét nghiệm Creatinin HT lúc nhập viện, 48 giờ, 7 ngày. - Giá trị Creatinin HT lúc nhập viện là giá trị cơ bản - Độ lọc cầu thận (eGFR) ml/phút/1.73m2 theo công thức MDRD. . Đây là công thức được chấp thuận có hiệu lực để ước tính GFR trên bệnh nhân suy tim [3]. - Xác định AKI theo tiêu chuẩn KDIGO 2012. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU Bệnh nhân được chẩn đoán STMBC (ngày 0) Hỏi bệnh sử, khám, XN, Creatinin HT (ngày 0,2,7) Sơ đồ nghiên cứu giai đoạn 1 Không AKI Có AKI giai đoạn 2 giai đoạn 3 Tử vong Sống Tử vong Sống (đến ngày ra viện) 5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 5.1 Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân STMBC có AKI - Tỉ lệ AKI trên 161 bn 27,3% 72,7% Không tổn thương thận cấp Có tổn thương thận cấp Biểu đồ 5-1 Tỉ lệ bệnh nhân có tổn thương thận cấp 5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN - Đặc điểm tuổi, giới của hai nhóm bệnh nhân Bảng 5-1 Đặc điểm tuổi, giới của hai nhóm bệnh nhân Đặc điểm Không AKI Có AKI Giá trị P chung (n=117) (n=44) Tuổi 65.9 (15.50) 64.8 (19.02) 0.710 Nam 61 (52.14) 27 (61.36) 0.191 Nữ 56 (47.86) 17 (38.64) Đặc điểm tuổi và giới tính hai nhóm không khác nhau 5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Nhóm không Tuổi trung bình Nhóm có AKI ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Bệnh suy tim Tổn thương thận cấp Suy tim mất bù cấp Độ lọc cầu thận Viêm cơ tim cấp Hẹp van động mạch chủTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 59 0 0