Bài giảng Đại cương công nghệ thông tin và truyền thông: Chương 1 - ThS. Phạm Quang Quyền
Số trang: 40
Loại file: pdf
Dung lượng: 682.92 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Đại cương công nghệ thông tin và truyền thông: Chương 1 - ThS. Phạm Quang Quyền" trình bày các nội dung trọng tâm về: Khái niệm chung về công nghệ thông tin; Lịch sử phát triển của công nghệ thông tin; Vai trò của công nghệ thông tin; Công nghệ thông tin tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng tại đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại cương công nghệ thông tin và truyền thông: Chương 1 - ThS. Phạm Quang Quyền BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI ĐẠI CƢƠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ThS. Gv. Phạm Quang Quyền 1 Chƣơng I TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.1. Khái niệm về công nghệ thông tin, tin học. Tin học: Information technology Tin học (Informatics, Lé Informatique) là ngành khoa học nghiên cứu về thông tin và các quá trình xử lí thông tin tự động bằng các thiết bị tin học, trƣớc hết là máy tính điện tử (Computer). 3 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.” (Nghị quyết 49/CP ký ngày 4/8/1993) Một số khái niệm cơ bản của CNTT. • Xử lý thông tin- Data Processing. Là các tác động vào thông tin bao gồm : 4 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • Phép thu thập thông tin : Lấy thông tin từ sự vật, hiện tƣợng thông qua các giác quan và các thiết bị có khả năng thu nhận tin • Phép mã hoá thông tin : Biểu diễn thông tin dƣới dạng chữ viết, chữ số, ngôn ngữ, tiếng nói, âm thanh, hình vẽ, trạng thái điện, ... • Phép truyền thông tin : Truyền thông tin từ máy này sang máy khác, từ điểm này sang điểm khác. Môi trƣờng truyền tin gọi là kênh liên lạc (Channel) 5 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • Phép lƣu trữ thông tin : Ghi thông tin lên các vật mang tin. • Phép xử lý thông tin : Tác động lên các thông tin đã có để tạo ra thông tin mới • Phép xuất thông tin : Đƣa thông tin ra cho ngƣời dùng dƣới các dạng mà con ngƣời có thể nhận biết đƣợc 6 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • Thông tin là khái niệm cơ bản của khoa học đồng thời là khái niệm trung tâm của thời đại. • Các định nghĩa khác nhau về thông tin: • Theo nghĩa thông thƣờng:. • Theo quan điểm triết học: • Theo lý thuyết thông tin: • Hai thuộc tính cơ bản của thông tin: • Bản chất của thông tin nằm trong sự giao lƣu của nó. • Thông tin là sự loại trừ tính bất định của hiện tƣợng ngẫu nhiên. 7 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • CÁC CẤP ĐỘ KHÁC NHAU CỦA THÔNG TIN • Dữ liệu (Data) • Trong hoạt động thông tin, dữ liệu là số liệu, sự kiện, hình ảnh ban đầu thu thập đƣợc qua điều tra, khảo sát và chƣa xử lý (thông tin nguyên liệu). • Trong tin học, mọi sự biểu diễn thông tin bằng một tập hợp các ký hiệu có thể thao tác đƣợc trên MTĐT, đều gọi là dữ liệu (data). • Dữ liệu tồn tại dƣới 4 hình thức: con số, chữ viết, âm thanh, hình ảnh. • Dữ liệu có hai dạng: • + Dạng có cấu trúc (biểu ghi, CSDL,...) • + Dạng phi cấu trúc (các tệp văn bản) 8 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN •Thông tin (Information) •Dữ liệu qua xử lý và đƣợc cho là có ý nghĩa đối với một đối tƣợng, một sự việc nào đó thì chúng trở thành thông tin •Tri thức(Knowledge) là thông tin hữu ích đƣợc trí tuệ con ngƣời xác nhận qua quá trình tƣ duy và đƣợc đƣa vào sử dụng một cách có hiệu quả trong thực tiễn. •Theo cách thể hiện, có hai loại tri thức: •Tri thức nội tại (Tacit knowledge): Tri thức tiềm ẩn trong trí óc con ngƣời •Tri thức tƣờng minh (Explicit knowledge): Tri thức thể hiện qua ngôn ngữ, tài liệu văn bản, kết xuất của máy tính,... 9 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • Quan hệ giữa dữ liệu, thông tin và tri thức • Khi dữ liệu qua xử lý (phân tích, tổng hợp, so sánh,...) và đƣợc cho là có ý nghĩa đối với một đối tƣợng, một công việc nào đó thì chúng sẽ trở thành thông tin. • Dữ liệu mô tả sự việc chứ không đánh giá sự việc, còn thông tin luôn mang một ý nghĩa xác định và nói chung gồm nhiều giá trị dữ liệu. • Khi thông tin đƣợc trí óc của con ngƣời tiếp nhận và đƣợc xử lý tích cực qua quá trình suy nghĩ, học hỏi để nhận thức thì trở thành tri thức. 10 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • 1.2. Cơ sở của CNTT là công nghệ số • Là công nghệ số nhị phân (digital) cho phép chuyển các thông tin dƣới dạng chữ viết, âm thanh, hình ảnh thành thông tin dƣới dạng kết hợp hai con số 0 và 1 (tƣơng ứng với hai trạng thái on/off của các thiết bị điện(switching devices)) và máy tính chỉ có thể xử lý đƣợc thông tin ở dạng này. • Lƣợng thông tin vừa đủ để nhận biết một trong hai trạng thái có khả năng xuất hiện nhƣ nhau gọi là một bit - đơn vị đo thông tin. • Các đơn vị bội của bít: Byte (B), Kilobyte (KB), Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Tegabyte (TB) 11 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • Sơ đồ biểu diễn xử lí thông tin kỹ thuật số Chuyển đổi sang hệ nhị Chữ viết Chữ viết phân {0, 1} Âm thanh Âm thanh Hình ảnh Hình ảnh Nhập dữ liệu Xử lý, lƣu trữ, truyền đi Kết xuất thông tin 12 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN •Lƣợng thông tin đƣợc lƣu trữ và truyền đi trong hệ thống truyền thông đƣợc định lƣợng nhƣ thế nào? Kết quả quan t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại cương công nghệ thông tin và truyền thông: Chương 1 - ThS. Phạm Quang Quyền BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI ĐẠI CƢƠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ThS. Gv. Phạm Quang Quyền 1 Chƣơng I TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.1. Khái niệm về công nghệ thông tin, tin học. Tin học: Information technology Tin học (Informatics, Lé Informatique) là ngành khoa học nghiên cứu về thông tin và các quá trình xử lí thông tin tự động bằng các thiết bị tin học, trƣớc hết là máy tính điện tử (Computer). 3 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.” (Nghị quyết 49/CP ký ngày 4/8/1993) Một số khái niệm cơ bản của CNTT. • Xử lý thông tin- Data Processing. Là các tác động vào thông tin bao gồm : 4 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • Phép thu thập thông tin : Lấy thông tin từ sự vật, hiện tƣợng thông qua các giác quan và các thiết bị có khả năng thu nhận tin • Phép mã hoá thông tin : Biểu diễn thông tin dƣới dạng chữ viết, chữ số, ngôn ngữ, tiếng nói, âm thanh, hình vẽ, trạng thái điện, ... • Phép truyền thông tin : Truyền thông tin từ máy này sang máy khác, từ điểm này sang điểm khác. Môi trƣờng truyền tin gọi là kênh liên lạc (Channel) 5 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • Phép lƣu trữ thông tin : Ghi thông tin lên các vật mang tin. • Phép xử lý thông tin : Tác động lên các thông tin đã có để tạo ra thông tin mới • Phép xuất thông tin : Đƣa thông tin ra cho ngƣời dùng dƣới các dạng mà con ngƣời có thể nhận biết đƣợc 6 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • Thông tin là khái niệm cơ bản của khoa học đồng thời là khái niệm trung tâm của thời đại. • Các định nghĩa khác nhau về thông tin: • Theo nghĩa thông thƣờng:. • Theo quan điểm triết học: • Theo lý thuyết thông tin: • Hai thuộc tính cơ bản của thông tin: • Bản chất của thông tin nằm trong sự giao lƣu của nó. • Thông tin là sự loại trừ tính bất định của hiện tƣợng ngẫu nhiên. 7 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • CÁC CẤP ĐỘ KHÁC NHAU CỦA THÔNG TIN • Dữ liệu (Data) • Trong hoạt động thông tin, dữ liệu là số liệu, sự kiện, hình ảnh ban đầu thu thập đƣợc qua điều tra, khảo sát và chƣa xử lý (thông tin nguyên liệu). • Trong tin học, mọi sự biểu diễn thông tin bằng một tập hợp các ký hiệu có thể thao tác đƣợc trên MTĐT, đều gọi là dữ liệu (data). • Dữ liệu tồn tại dƣới 4 hình thức: con số, chữ viết, âm thanh, hình ảnh. • Dữ liệu có hai dạng: • + Dạng có cấu trúc (biểu ghi, CSDL,...) • + Dạng phi cấu trúc (các tệp văn bản) 8 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN •Thông tin (Information) •Dữ liệu qua xử lý và đƣợc cho là có ý nghĩa đối với một đối tƣợng, một sự việc nào đó thì chúng trở thành thông tin •Tri thức(Knowledge) là thông tin hữu ích đƣợc trí tuệ con ngƣời xác nhận qua quá trình tƣ duy và đƣợc đƣa vào sử dụng một cách có hiệu quả trong thực tiễn. •Theo cách thể hiện, có hai loại tri thức: •Tri thức nội tại (Tacit knowledge): Tri thức tiềm ẩn trong trí óc con ngƣời •Tri thức tƣờng minh (Explicit knowledge): Tri thức thể hiện qua ngôn ngữ, tài liệu văn bản, kết xuất của máy tính,... 9 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • Quan hệ giữa dữ liệu, thông tin và tri thức • Khi dữ liệu qua xử lý (phân tích, tổng hợp, so sánh,...) và đƣợc cho là có ý nghĩa đối với một đối tƣợng, một công việc nào đó thì chúng sẽ trở thành thông tin. • Dữ liệu mô tả sự việc chứ không đánh giá sự việc, còn thông tin luôn mang một ý nghĩa xác định và nói chung gồm nhiều giá trị dữ liệu. • Khi thông tin đƣợc trí óc của con ngƣời tiếp nhận và đƣợc xử lý tích cực qua quá trình suy nghĩ, học hỏi để nhận thức thì trở thành tri thức. 10 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • 1.2. Cơ sở của CNTT là công nghệ số • Là công nghệ số nhị phân (digital) cho phép chuyển các thông tin dƣới dạng chữ viết, âm thanh, hình ảnh thành thông tin dƣới dạng kết hợp hai con số 0 và 1 (tƣơng ứng với hai trạng thái on/off của các thiết bị điện(switching devices)) và máy tính chỉ có thể xử lý đƣợc thông tin ở dạng này. • Lƣợng thông tin vừa đủ để nhận biết một trong hai trạng thái có khả năng xuất hiện nhƣ nhau gọi là một bit - đơn vị đo thông tin. • Các đơn vị bội của bít: Byte (B), Kilobyte (KB), Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Tegabyte (TB) 11 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • Sơ đồ biểu diễn xử lí thông tin kỹ thuật số Chuyển đổi sang hệ nhị Chữ viết Chữ viết phân {0, 1} Âm thanh Âm thanh Hình ảnh Hình ảnh Nhập dữ liệu Xử lý, lƣu trữ, truyền đi Kết xuất thông tin 12 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN •Lƣợng thông tin đƣợc lƣu trữ và truyền đi trong hệ thống truyền thông đƣợc định lƣợng nhƣ thế nào? Kết quả quan t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đại cương công nghệ thông tin Đại cương về truyền thông Tổng quan về công nghệ thông tin Sự phát triển của công nghệ thông tin Vai trò của công nghệ thông tin Công nghệ thông tin tại Việt NamTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Đại cương công nghệ thông tin và truyền thông: Chương 2 - ThS. Phạm Quang Quyền
59 trang 35 0 0 -
17 trang 27 0 0
-
Vai trò của công nghệ thông tin trong phát triển nông nghiệp
58 trang 22 0 0 -
Bài giảng Đại cương công nghệ thông tin và truyền thông: Chương 3 - ThS. Phạm Quang Quyền
19 trang 20 0 0 -
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 2 - Tin học và công nghệ thông tin
12 trang 18 0 0 -
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Hệ thống thông tin ngân hàng - Đại học Công nghệ TP.HCM
6 trang 15 0 0 -
Bài giảng Công nghệ thông tin: Tổng quan về Công nghệ thông tin
25 trang 14 0 0 -
Bài giảng Đại cương Công nghệ thông tin và truyền thông - ThS. GV. Phạm Quang Quyền
118 trang 14 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Nhập môn Công nghệ thông tin (Introduction to Information Technology)
9 trang 13 0 0 -
5 trang 12 0 0