Bài giảng Đại số tuyến tính: Phần 2 - TS. Bùi Xuân Diệu
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại số tuyến tính: Phần 2 - TS. Bùi Xuân Diệu CHƯƠNG 4 ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH §1. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH1.1 Khái niệmĐịnh nghĩa 4.1. Ánh xạ T : V → W từ không gian véctơ V tới không gian véctơ W đượcgọi là ánh xạ tuyến tính nếu (i) T (u + v) = T (u) + T (v), ∀u, v ∈ V (ii) T (ku) = kT (u), ∀k ∈ R, u ∈ VMột số tính chất ban đầu của ánh xạ tuyến tính:Định lý 4.2. Cho T : V → W là ánh xạ tuyến tính từ không gian véctơ V tới không gianvéctơ W . Khi đó a) T (0) = 0. b) T (−v) = − T (v), ∀v ∈ V . c) T (u − v) = T (u) − T (v), ∀u, v ∈ V .1.2 Bài tậpBài tập 4.1. Cho V là KGVT, V ∗ = Hom(V, R ) = { f : V → R, f là ánh xạ tuyến tính}. 1 nếu i = jGiả sử V có cơ sở {e1 , e2 , ..., en }. Xét tập hợp { f 1 , f 2 , ..., f n } trong đó f i (e j ) = . 0 nếu i 6= jChứng minh { f 1 , f 2 , ..., f n } là cơ sở của V ∗ , được gọi là cơ sở đối ngẫu ứng với {e1 , e2 , ..., en }. 7374 Chương 4. Ánh xạ tuyến tínhChứng minh. Muốn chứng minh { f 1 , f 2 , ..., f n } là một cơ sở của V ∗ , ta sẽ chứng minh nó làmột hệ sinh của V ∗ và độc lập tuyến tính. 1. Chứng minh { f 1 , f 2 , ..., f n } là một hệ véctơ độc lập tuyến tính. Giả sử có ràng buộc tuyến tính λ1 f 1 + λ2 f 2 + . . . + λ n f n = 0 (1) Tác động hai vế lên véctơ e1 ta được λ 1 f 1 ( e1 ) + λ 2 f 2 ( e1 ) + . . . + λ n f n ( e1 ) = 0 (2) Theo định nghĩa thì f 1 (e1 ) = 1, f 2 (e1 ) = 0, . . . , f n (e1 ) = 0 nên từ (2) suy ra λ1 = 0. Tương tự như vậy, nếu tác động hai vế của (1) lên e2 ta được λ2 = 0, . . ., tác động hai vế của (1) lên en ta được λn = 0. Vậy λ1 = λ2 = . . . = λn = 0, hệ véctơ đã cho độc lập tuyến tính. 2. Chứng minh { f 1 , f 2 , ..., f n } là hệ sinh của V ∗ . Giả sử f ∈ V ∗ , khi đó f (e1 ), f (e2 ), . . . , f (en ) là các số thực xác định. Ta sẽ chứng minh f = f ( e1 ) f 1 + f ( e2 ) f 2 + . . . + f ( e n ) f n Thật vậy, với mỗi x ∈ V, x = λ1 e1 + λ2 e2 + . . . + λn en thì f ( x ) = λ 1 f ( e1 ) + λ 2 f ( e2 ) + . . . + λ n f ( e n ) Mặt khác [ f ( e1 ) f 1 + f ( e2 ) f 2 + . . . + f ( e n ) f n ] ( x ) = [ f ( e1 ) f 1 + f ( e2 ) f 2 + . . . + f ( e n ) f n ] ( λ 1 e1 + λ 2 e2 + . . . + λ n e n ) n = ∑ λ i f ( e j ) f j ( ei ) i,j=1 n = ∑ λ i f ( ei ) i = j =1 = f (x) 742. Hạt nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính 75 §2. HẠT NHÂN VÀ ẢNH CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH Định nghĩa 4.3. Cho T : V → W là một ánh xạ tuyến tính từ không gian véctơ V tới không gian véctơ W . Khi đó Ker( T ) := { x | x ∈ V, T ( x ) = 0} được gọi là hạt nhân của T . Im( T ) := {y|y ∈ W, ∃ x ∈ V, T ( x ) = y} = { T ( x )| x ∈ V } được gọi là ảnh của T . 2.1 Các tính chất của hạt nhân và ảnh Định lý 4.4. Cho T : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Khi đó (i) Ker( T ) là một không gian véctơ con của V . (ii) Im( T ) là một không gian véctơ con của W . Bổ đề 4.5. Cho T : V → W là một ánh xạ tuyến tính từ không gian véctơ V tới không gian véctơ W và B = {e1 , e2 , . . . , en } là một cơ sở của V . Khi đó Im( T ) = span{ f (e1 ), f (e2 ), . . . , f (en )}. Nói cách khác, muốn tìm số chiều và một cơ sở của không gian ảnh Im( T ), ta đi tìm số chiều và một cơ sở của không gian con sinh bởi họ véctơ { f (e1 ), f (e2 ), . . . , f (en )}, xem mục 4.4 và Định lý 3.16. 2.2 Hạng của ánh xạ tuyến tính - Định lý về số chiều Định nghĩa 4.6. Nếu T : V → W là một ánh xạ tuyến tính thì số chiều của không gian Im( T ) được gọi là hạng của T , kí hiệu là rank( T ): rank( T ) = dim Im( T ) Định lý 4.7 (Định lý về số chiều). Nếu T : V → W là một ánh xạ tuyến tính từ không gian véc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Đại số tuyến tính Đại số tuyến tính Không gian Euclide Ánh xạ tuyến tính Rút gọn dạng toàn phương Phương pháp chéo hoá trực giaoTài liệu cùng danh mục:
-
2 trang 433 6 0
-
Giải bài toán người du lịch qua phép dẫn về bài toán chu trình Hamilton
7 trang 380 0 0 -
Đề thi kết thúc môn học Nhập môn Toán rời rạc năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 trang 345 14 0 -
Giáo trình Giải tích Toán học: Tập 1 (Phần 1) - GS. Vũ Tuấn
107 trang 336 0 0 -
Giáo trình Xác suất thống kê: Phần 1 - Trường Đại học Nông Lâm
70 trang 323 5 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 - Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (năm 2022)
59 trang 295 0 0 -
5 trang 266 0 0
-
Cách tính nhanh giá trị riêng của ma trận vuông cấp 2 và cấp 3
4 trang 252 0 0 -
Đề xuất mô hình quản trị tuân thủ quy trình dựa trên nền tảng điện toán đám mây
8 trang 245 0 0 -
Đề thi giữa kỳ Toán cao cấp C1 (trình độ đại học): Mã đề thi 134
4 trang 238 3 0
Tài liệu mới:
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý nợ nước ngoài ở Việt Nam
108 trang 0 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Bảo tồn kiến trúc phố cổ Đồng Văn tỉnh Hà Giang
137 trang 0 0 0 -
Vai trò của dấu ấn sinh học trong nhồi máu não
11 trang 1 0 0 -
BÀI TẬP ÔN LUYỆN VẬT LÍ 12 PHẦN GIAO THOA VÀ HIỆU ỨNG QUANG ĐIỆN
3 trang 0 0 0 -
7 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Tổ chức không gian kiến trúc các khu resort ven biển Đà Nẵng
112 trang 0 0 0 -
114 trang 0 0 0
-
121 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Chất hài trong kiến trúc của Renzo Piano
124 trang 1 0 0 -
157 trang 0 0 0