Danh mục

Bài giảng- Đăng ký và thống kê đất đai- chương 2

Số trang: 39      Loại file: pdf      Dung lượng: 450.53 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần I: Đăng ký đất đai Chương 2 ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2.1 - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 2.1.1 Yêu cầu chung của công tác đăng ký đất đai Trang 16 Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý về sử dụng đất giữa Nhà nước và người sử dụng, đòi hỏi phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản: - Đảm bảo chặt chẽ về mặt pháp lý : đăng ký đúng đối tượng, diện tích trong hạn mức được giao, đúng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng- Đăng ký và thống kê đất đai- chương 2 Trang 16 Phần I: Đăng ký đất đai Chương 2 ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2.1 - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 2.1.1 Yêu cầu chung của công tác đăng ký đất đai Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý về sử dụng đất giữa Nhà nước v à người sử dụng, đòi hỏi phải đáp ứng các yêu cầu c ơ bản: - Đảm bảo chặt chẽ về mặt pháp lý : đăng ký đúng đối tượng, diện tích trong hạn mức được giao, đúng mục đích, thời hạn sử dụng, đúng quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Thực hiện đầy đủ thủ tục, đúng thẩm quyền quy định. Thiết lập đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên và M ôi trường. - Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường v ới chất lượng cao nhất về các loại thông tin : diện tích, hình thể, kích thước từng thửa đất, hạng đất. - Thực hiện triệt để, kịp thời : mọi đối tượng sử dụng đất hay có nhu cầu biến động dưới mọi hình thức đều phải làm thủ tục đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không để sót bất kỳ trường hợp sử dụng đất nào mà không đăng ký, đảm bảo cho Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai trên tòan bộ lãnh thổ. Trong mọi trường hợp việc đăng ký đất đều phải được thực hiện ngay sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép biến động đất đai, đảm bảo cho hồ sơ địa chính luôn phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất, các quyền của người sử dụng đất luôn được bảo vệ v à thực hiện đúng pháp luật. 2.1.2 Đối tượng kê khai đăng ký đất đai a - Người sử dụng đất phải thực hiện kê khai đăng ký - Nguyên tắc chung: + Là người sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất; + Là người sử dụng đất có quan hệ trực tiếp với Nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. - Người sử dụng đất chịu trách nhiệm ĐK (theo Điều 9 v à 107/LĐĐ) gồm có: + Các tổ chức trong nước; + Hộ gia đình, cá nhân trong nước; Chương 2: Đăng ký đất đai ban đầu, cấp GCNQSDĐ Trang 17 Phần I: Đăng ký đất đai + Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất (đối với đất NN v à công trình tín ngưỡng); + Cơ sở tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động; + Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với QSDĐ đất ở; + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài đầu tư vào VN (ĐK theo tổ chức kinh tế là pháp nhân VN). - Những điểm lưu ý: + Đơn v ị quốc phòng, an ninh (theo khoản 3 Điều 83/NĐ181):  Đơn vị trực thuộc Bộ (nơi đóng quân, căn c ứ quân sự, công trình phòng thủ QG, trận địa, công trình đặc biệt, nhà công v ụ, đất khác mà Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ QP, Công an);  Các đơn vị trực tiếp sử dụng (ga, cảng; công trình CN, khoa học và công nghệ; kho tàng; trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi huỷ vũ khí; nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng; trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý);  Trụ sở c ơ quan quân sự tỉnh, huyện; công an tỉnh, huyện, xã; đồn biên phòng. + Uỷ ban nhân dân cấp x ã (theo khoản 2 Điều 2/NĐ181) thực hiện đăng ký đối với:  Đất nông nghiệp vào mục đích công ích;  Đất xây dựng trụ sở UBND;  Đất giao cho UBND cấp xã xây dựng công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác của địa phương. + Không thực hiện đăng ký trong các trường hợp sau:  Người thuê đất nông nghi ệp dành cho công ích xã, đất nhận khoán của các tổ chức, thuê hoặc mượn đất của người khác để sử dụng;  Tổ chức, cộng đồng dân cư được giao đất để quản lý quy định tại Điều 3/NĐ181: Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng: GT, thuỷ lợi, tượng đài, bia tưởng niệm, Tổ chức KT được giao quản lý đất để thực hiện DA theo hình thức (BT), Tổ chức phát triển quỹ đất được giao quản lý đất; Chương 2: Đăng ký đất đai ban đầu, cấp GCNQSDĐ Trang 18 Phần I: Đăng ký đất đai Cộng đồng dân c ư được giao đất rừng PH, ĐD để bảo vệ, phát triển rừng. UBND cấp xã quản lý đất đã thu hồi ở nông thôn; đất chưa giao, chưa cho thuê tại địa phương, đất sử dụng v ào mục đích công cộng được giao quản lý; Chủ tịch UBND cấp tỉnh quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở; b - Người chịu trách nhiệm đăng ký (Quy định tại Điều 2 và khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điều 115/NĐ181) - Nguyên tắc chung: là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất của người sử dụng đất; - Người chịu trách nhiệm đăng ký (quy định tại Điều 2 và khoản 1 Điều 39/NĐ181) gồm có: + Người đứng đầu của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài sử dụng đất; + Thủ trưởng đơn v ị đơn v ị quốc phòng, an ninh (tại khoản 3 Điều 81/NĐ); + Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp x ã đối với đất do UBND cấp x ã đăng ký; + Chủ hộ gia đình s ử dụng đất; + Cá nhân, người Việt Nam định c ư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài SDĐ; + Người đại diện của cộng đồng dân cư SDĐ được UBND cấp xã chứng thực; + Người đứng đầu cơ s ở tôn giáo sử dụng đất; + Người đại diện cho những người có quyền sử dụng chung thửa đất. - Lưu ý: trên hồ s ơ ĐC và GCN phải ghi tên người sử dụng đất c - Ủy quyền đăng ký quyền sử dụng đất (Quy định tại khoản 2 Điều 39 và khoản 2,3 Điều 115/NĐ) - Người chịu tr ...

Tài liệu được xem nhiều: