Danh mục

Bài giảng đánh giá tác động môi trường

Số trang: 147      Loại file: ppt      Dung lượng: 8.31 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định nghĩa về Môi trường theo Luật BVMT Việt Nam 2005: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và thiên nhiên” (Điều 1 Luật BVMT-2003).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng đánh giá tác động môi trường Đánh giá tác động môi trường Trịnh Quang Huy Bộ môn Công nghệ Môi trường Khái niệm chung • Định nghĩa về Môi trường theo Luật BVMT Việt Nam 2005: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân t ạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh h ưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con ng ười và thiên nhiên” (Điều 1 Luật BVMT-2003). • Các thành phần của môi trường: Có thể chia ra làm 3 thành phần MT chính – Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên: v ật lý, hoá học, sinh học tồn tại khách quan ngoài ý mu ốn của con ng ười hoặc ít chịu chi phối bởi con người. – Môi trường xã hội là đồng thể các mối quan hệ giữa các cá th ể con người. – Môi trường nhân tạo bao gồm những nhân tố vật lý, sinh học, xã hội do con người tạo nên và chịu sự chi phối của con người Sơ đồ về mối quan hệ giữa khÝ thuû quyÓn quyÓn nh©n sinh quyÓn ®Þa sinh quyÓn quyÓn Một số thuật ngữ cần chú ý • Hệ sinh thái: là một hệ thống các quần thể sinh vật, sống chung, và phát tri ển trong một môi trường nhất định, quan hệ tương tác với nhau và với môi tr ường đó (Đi ều 2- 9; Luật BVMT). • Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài sinh vật (động v ật, thực vật, vi sinh vật...) và hệ sinh thái tự nhiên. • Chỉ tiêu môi trường hoặc chỉ thị môi trường (factors, Indicators) là những đại lượng biểu hiện các đặc trưng của môi trường đó tại một trạng thái xác định. • Thông số môi trường (Parameters): Là những đại lượng vật lý, hóa học, sinh học cụ thể đặc trưng cho môi trường nói chung và môi trường đất nói riêng có khả năng phản ánh tính chất của môi trường ở trạng thái nghiên cứu (kể cả đất và đất đai). • Tiêu chuẩn MT (Standards): Giá trị được ban hành bởi quốc gia, tổ chức trong vấn đề môi trưường • Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi các thành phẩn môi trưường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật • Giá trị nền (Alternative Value): Giá trị vốn có trong môi trưường • Chỉ số môi trường (Indices, Indexes): là giá trị được tính toán trong một điều ki ện môi trường nào đó (khí, nước, đất) theo một số thông số môi trường có ở môi trường đó. Giá trị các thông số môi trường này thu được nhờ các phép đo liên ti ếp trong một khoảng thời gian dài hoặc một số phép đo đủ lớn. • Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng các thành phần môi trường gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật. • Chất gây ô nhiễm là chất ở vật thể rắn, lỏng, khí được thải từ xản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. • Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại trừ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để làm nguyên liệu sản xuất. • Chất thải là vật liệu ở thể rắn, lỏng, khí được thải từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. • Chất thải nguy hại là chất thải chứa các yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác • Sức tải của môi trường là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thu các chất gây ô nhiễm. • Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải. • Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động nhằm cung cấp thông tin phụ vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. • Thông tin về môi trường bao gồm số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường; về trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên; về các tác động đối với môi trường; về chất thải; về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác. • Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. Quan hệ giữa phát triển và môi trường Phát triển kinh tế - xã hội, thường gọi tắt là “phát triển”, là quá trình nâng cao điều  kiện sống về vật chất và tinh thần của con người bằng phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ xã hội, nâng cao chất lượng hoạt động văn hoá. Phát triển là xu hướng tự nhiên của mỗi cá nhân con người hoặc cộng đồng các con người. Trong thực tế luôn luôn song song tồn tại hai hệ thống: hệ thống kinh tế - xã hội và  hệ thống môi trường. - Hệ thống kinh tế xã hội cấu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: