Danh mục

Bài giảng Di truyền học đại cương - Chương 1: Cấu trúc Acid Nucleic

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.74 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Di truyền học đại cương - Chương 1: Cấu trúc Acid Nucleic" giới thiệu tới người học các kiến thức: Cấu trúc cấp 1, xoắn kép DNA, khác biệt giữa RNA và DNA, khác biệt giữa các DNA, sự nén chặt DNA chân hạch, so sánh cấu trúc DNA và protein. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Di truyền học đại cương - Chương 1: Cấu trúc Acid Nucleic • Cấu trúc Acid Nucleic• 1. Cấu trúc cấp 1• 2. Xoắn kép DNA• 3. Khác biệt giữa RNA và DNA• 4. Khác biệt giữa các DNA• 5. Sự nén chặt DNA chân hạch• 6. So sánh cấu trúc DNA và proteinThành phần hữu cơ trong tế bào° Các nhóm chức• ° Phân tử hữu cơ = hợp chất chứa carbon, được tạo bởi tế bào hay nhân tạo• ° Phân tử sinh học = sinh hóa chất = phân tử hữu cơ do tế bào tạo ra• ° Phân loại các phân tử sinh học• - Polymer: polysacarid, protein, acid nucleic, lipid• - Momomer: ose, acid amin, nucleotid• - Chất trung gian biến dưỡng• ABCDZ• - Các chất khác: vitamin, hormon, ATP, cAMP... ° Sự tạo cầu nối (hóa học)• Nguyên tắc:• Nguyên tử có lớp ngoài cùng chưa đầy dễ tương tác với nguyên tử khác (dễ tạo cầu nối).• Định nghĩa:• Cầu nối hóa học = lực hút giữa các nguyên tử cạnh nhau.Helium (He) trơ về mặt hóa học, vì có mộtlớp duy nhất đầy 2 e-H dễ phản ứng, vì có 1 e- ở lớp ngoài cùng(có thể chứa 2e-)C dễ phản ứng, vì có 4e- ở lớp ngoài cùng (cóthể chứa 8e-)N dễ phản ứng, vì có 5e- ở lớp ngoài cùngO dễ phản ứng, vì có 6 e- ở lớp ngoài cùng• (1) Cầu nối cộng hóa trị: 2 nguyên tử góp chung 1 hay nhiều cặp e- (của lớp ngoài)(2) Cầu nối ion: có sự cho và nhận e-•(3) Cầu nối hydrogen•giữa H với O hay N• 1. Cấu trúc cấp một• DNA và RNA được tạo bởi các đơn vị nucleotide = pentose + phosphate + base•  Nucleoside = base + với pentose  Nucleotide = nucleoside monophosphate•  Các base là dẫn xuất của purine (G, A) hay pyrimidine (C, U, T).•  Các base có tính chuyên biệt [pentose & phosphate chỉ có vai trò cấu trúc]Các base pyrimidine và purine thường ở trạng thái cânbằng giữa 2 dạng ceto (thường gặp ở pH sinh lý) và enol.5’ dính phosphate1’ dính base (ở 9 của purine, 1 của pyrimidine)3’ dính hydroxyl Cầu nối ester giữa 2nucleotide = cầu nốiphosphodiester [phosphatenối 2 pentose nhờ 2 cầu nốiester]. Chuỗi nhiều ngànnucleotide luôn luôn có 1nhóm 5’P tự do và 1 nhóm3’OH tự do. Qui ước: đọc chuỗi acidnucleic theo hướng 5’P tới3’OH (5’ 3’). Acid phosphoric có 3chức acid-1 chức tạo nối ester để tạonucleotide-1 chức tạo nối ester giữa 2nucleotide để tạo chuỗi- 1 chức tự do tạo tính acidcho phân tử. 2. Xoắn kép DNA• Levene (1920)• Phân tích sai [4 kiểu nucleotide DNA có lượng gần bằng nhau]  suy luận sai: DNA do 4 nucleotide lặp lại theo kiểu• …GCAT...GCAT...GCAT...GCAT…• Kết quả của Chargaff (sau Thế Chiến II)• Quy tắc Chargaff:•[A]=[T], [G]=[C]  Purine [A]+[G] = Pyrymidine [T]+[C] Franklin (1953) phân tích ảnh nhiễu xạ tia-X: phân tửDNA dạng xoắn ốc, đường kính 2nm, vòng xoắn 3,4nm.

Tài liệu được xem nhiều: