Bài Giảng Địa Chất Đại Cương - Trần Mỹ Dũng
Số trang: 61
Loại file: ppt
Dung lượng: 6.11 MB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 1
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vũ trụ là toàn bộ hệ thống không-thời gian và được cấu thành bởi nhiều hệ Siêu thiên hà. Mỗi một hệ Siêu thiên hà lại bao gồm nhiều hệ Thiên hà.Hệ Thiên hà mà trái đất chúng ta đang tồn tại được gọi là hệ Ngân hà (Milky Way).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài Giảng Địa Chất Đại Cương - Trần Mỹ DũngBài Giảng Địa Chất Đại Cương Người biên soạn: TS. Trần Mỹ Dũng Địa chỉ: Bộ môn Địa chất Điện thoại: (+84) 04 38384048 E-mail: tmdung@126.com Nội dung môn họcChương 1: Những hiểu biết về Trái đất và chuyên nghành Địa chất học Chương 2: Khoáng vật và Đá Chương 3: Tác dụng phong hóa và vỏ phong hóaChương 4: Hoạt động địa chất của dòng chảy trên mặtChương 5: Hoạt động địa chất của nước dưới đấtChương 6: Hoạt động địa chất của biển và đại dương Chương 7,8,9: Hoạt động địa chất của hồ và đầm lấy, Hoạt động địa chất của gió, băng hàChương 10: Tác dụng trầm tích và đá trầm tích Nội dung môn học Chương 11: Tác dụng magma và đá magma Chương 12: Tác dụng biến chất và đá biến chất Chương 13: Thời gian trong địa chất và tuổi của các thành tạo địa chấtChương 14: Các chuyển động kiến tạo và sự biến dạng vỏ trái đấtChương 15: Các học thuyết kiến tạo và học thuyết kiến tạo mảngChương 15: Tai biến địa chất và Địa chất môi trườngChương 16: Tài nguyên khoáng sản và năng lượngHình thức tính điểm và các thức thi học phần1. Điểm ý thức học tập (điểm C):10% 30%2. Điểm bài tập (điểm B):3. Điểm thi học phần (điểm A): 60% Hình thức thi học phần:Thi viết, gồm 4 phần: giải thích danh từ, điềntừ vào ô trống, lựa chọn trắc nghiệm và bài tậpCh¬ng 1: Nh÷ng hiÓu biÕt vÒ tr¸i®Êt vµ c huyªn ng hµnh ®Þa c hÊt häc I. Hệ mặt trời và Trái đất Có rất nhiều những giả thiết, những tranh luận tronglịch sử những những điều sau đây luôn là chân lý:1. Vũ trụ là toàn bộ hệthống không-thời gian vàđược cấu thành bởi nhiềuhệ Siêu thiên hà. Mỗi mộthệ Siêu thiên hà lại baogồm nhiều hệ Thiên hà. I. Hệ mặt trời và Trái đất Có rất nhiều những giả thiết, những tranh luận tronglịch sử những những điều sau đây luôn là chân lý:2. Hệ Thiên hà mà trái đất chúng tađang tồn tại được gọi là hệ Ngânhà (Milky Way). Đây là một hệthiên hà có dạng xoắn ốc, cóđường kính ~100.000 năm ánhsáng, chiều dày ~1.000 năm ánhsáng và bao gồm 200-400 tỉ ngôisao.3. Hệ Mặt trời (Thái dương hệ) nằm trong hệ Ngân hà, bao g ồmMặt trời, và 9 hành tinh quay quanh mặt trời, các v ệ tinh c ủa chúngvà sao chổi4. Tất cả các hành tinh đều quay quanh mặt trời với một quỹ đạo gần tròn tương tự nhau, góc giữa quỹ đạo quay và mặt phẳng nằm ngang rất nhỏ, hầu hết các hành tinh đều quay từ Tây sang Đông (trừ sao Kim, Thiên Vương, Diêm Vương) và các vệ tinh của chúng cũng thế5. Các hành tinh được chia thành hai nhóm: Hành tinh đất đá (phía trong): Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa Hành tinh khí (phía ngoài): Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương và Sao Diêm VươngNguồn gốc hệ mặt trời và Trái đất Có nhiều giả thiết được đưa ra để giải thích sự hình thành hệ mặt trời và Trái Đất: Kant, 1779; Laplace, 1796; Smith, 1946; Hoyle and Schatzman, 1960s Quan điểm của Hoyle and Schatzmans được dùng nhiều hơn cảSự tiến hoá của hệ mặt trời tiSự tiến hoá của hệ mặt trời ti Hệ mặt trời hiện tại Sao Kim Sao Hoả Sao Diêm VươngSao Thuỷ Trái Đất Sao Thiên Sao Hải Sao Mộc Sao Thổ Vương VươngCác hành tinh phía trong Các hành tinh phía ngoµi (hành tình đất đá) (hành tình khÝ ) II. Trái đất Xíc h đa o Lµ hµnh tinh ® ® cã vÞ trÝ thø 3 trong hÖ mÆt trêi Êt ¸ Quay quanh mÆt trêi víi quü ® tõ T© sang §«ng, 1 ¹o yvßng hÕt 365 ngµy Quay quanh trôc cña nã nghiªng víi ®êng vu«ng gãc víimÆt ph¼ng quü ® lµ 23,5o, mét vßng hÕt 24h ¹o ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài Giảng Địa Chất Đại Cương - Trần Mỹ DũngBài Giảng Địa Chất Đại Cương Người biên soạn: TS. Trần Mỹ Dũng Địa chỉ: Bộ môn Địa chất Điện thoại: (+84) 04 38384048 E-mail: tmdung@126.com Nội dung môn họcChương 1: Những hiểu biết về Trái đất và chuyên nghành Địa chất học Chương 2: Khoáng vật và Đá Chương 3: Tác dụng phong hóa và vỏ phong hóaChương 4: Hoạt động địa chất của dòng chảy trên mặtChương 5: Hoạt động địa chất của nước dưới đấtChương 6: Hoạt động địa chất của biển và đại dương Chương 7,8,9: Hoạt động địa chất của hồ và đầm lấy, Hoạt động địa chất của gió, băng hàChương 10: Tác dụng trầm tích và đá trầm tích Nội dung môn học Chương 11: Tác dụng magma và đá magma Chương 12: Tác dụng biến chất và đá biến chất Chương 13: Thời gian trong địa chất và tuổi của các thành tạo địa chấtChương 14: Các chuyển động kiến tạo và sự biến dạng vỏ trái đấtChương 15: Các học thuyết kiến tạo và học thuyết kiến tạo mảngChương 15: Tai biến địa chất và Địa chất môi trườngChương 16: Tài nguyên khoáng sản và năng lượngHình thức tính điểm và các thức thi học phần1. Điểm ý thức học tập (điểm C):10% 30%2. Điểm bài tập (điểm B):3. Điểm thi học phần (điểm A): 60% Hình thức thi học phần:Thi viết, gồm 4 phần: giải thích danh từ, điềntừ vào ô trống, lựa chọn trắc nghiệm và bài tậpCh¬ng 1: Nh÷ng hiÓu biÕt vÒ tr¸i®Êt vµ c huyªn ng hµnh ®Þa c hÊt häc I. Hệ mặt trời và Trái đất Có rất nhiều những giả thiết, những tranh luận tronglịch sử những những điều sau đây luôn là chân lý:1. Vũ trụ là toàn bộ hệthống không-thời gian vàđược cấu thành bởi nhiềuhệ Siêu thiên hà. Mỗi mộthệ Siêu thiên hà lại baogồm nhiều hệ Thiên hà. I. Hệ mặt trời và Trái đất Có rất nhiều những giả thiết, những tranh luận tronglịch sử những những điều sau đây luôn là chân lý:2. Hệ Thiên hà mà trái đất chúng tađang tồn tại được gọi là hệ Ngânhà (Milky Way). Đây là một hệthiên hà có dạng xoắn ốc, cóđường kính ~100.000 năm ánhsáng, chiều dày ~1.000 năm ánhsáng và bao gồm 200-400 tỉ ngôisao.3. Hệ Mặt trời (Thái dương hệ) nằm trong hệ Ngân hà, bao g ồmMặt trời, và 9 hành tinh quay quanh mặt trời, các v ệ tinh c ủa chúngvà sao chổi4. Tất cả các hành tinh đều quay quanh mặt trời với một quỹ đạo gần tròn tương tự nhau, góc giữa quỹ đạo quay và mặt phẳng nằm ngang rất nhỏ, hầu hết các hành tinh đều quay từ Tây sang Đông (trừ sao Kim, Thiên Vương, Diêm Vương) và các vệ tinh của chúng cũng thế5. Các hành tinh được chia thành hai nhóm: Hành tinh đất đá (phía trong): Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa Hành tinh khí (phía ngoài): Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương và Sao Diêm VươngNguồn gốc hệ mặt trời và Trái đất Có nhiều giả thiết được đưa ra để giải thích sự hình thành hệ mặt trời và Trái Đất: Kant, 1779; Laplace, 1796; Smith, 1946; Hoyle and Schatzman, 1960s Quan điểm của Hoyle and Schatzmans được dùng nhiều hơn cảSự tiến hoá của hệ mặt trời tiSự tiến hoá của hệ mặt trời ti Hệ mặt trời hiện tại Sao Kim Sao Hoả Sao Diêm VươngSao Thuỷ Trái Đất Sao Thiên Sao Hải Sao Mộc Sao Thổ Vương VươngCác hành tinh phía trong Các hành tinh phía ngoµi (hành tình đất đá) (hành tình khÝ ) II. Trái đất Xíc h đa o Lµ hµnh tinh ® ® cã vÞ trÝ thø 3 trong hÖ mÆt trêi Êt ¸ Quay quanh mÆt trêi víi quü ® tõ T© sang §«ng, 1 ¹o yvßng hÕt 365 ngµy Quay quanh trôc cña nã nghiªng víi ®êng vu«ng gãc víimÆt ph¼ng quü ® lµ 23,5o, mét vßng hÕt 24h ¹o ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Địa chất địa cương Địa chất cơ sở Hệ mặt trời Tài liệu địa chất Địa chất của nước Khoáng vật và đáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Vật lý hệ Mặt trời - Chương 1: Sơ lược về hệ Mặt trời
57 trang 57 0 0 -
BÀI THUYẾT TRÌNH CÁC ỨNG DỤNG CỦA.NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
63 trang 45 0 0 -
Giáo trình Địa chất cơ sở (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
93 trang 40 0 0 -
Bài giảng Vật lý hệ Mặt trời - Chương 2: Vật lý của Mặt trời
43 trang 31 0 0 -
31 trang 30 0 0
-
Bài giảng Vật lý hệ Mặt trời - Chương 3: Vật lý các hành tinh kiểu Trái đất
41 trang 27 0 0 -
Giáo trình -Thiên văn học đại cương -chương 7
7 trang 27 0 0 -
Bài giảng Vật lý hệ Mặt trời - Chương 4: Vật lý các hành tinh kiểu Sao Mộc
20 trang 25 0 0 -
93 trang 25 0 0
-
Giáo trình Địa chất cơ sở: Phần 2 - Tống Duy Thanh (chủ biên)
274 trang 24 0 0