Danh mục

Bài giảng: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Số trang: 58      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.18 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (58 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam : a. Mô hình tổ chức NHTW : Ngân hàng trung ương độc lập với chính phủ : Không nằm trong cơ cấu bộ máy của chính phủ. Không chịu sự lãnh đạo, điều hành của chính phủ. Được giám sát trực tiếp bởi Quốc hội. Quan hệ giữa hai bên là quan hệ hợp tác, thúc đẩy sự ổn định và phát triển kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 01/29/13 Luật NH & CK ­ GV Nguyễn Từ Nhu  I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam : a. Mô hình tổ chức NHTW : Căn cứ vào mối quan hệ với chính phủ, có hai mô hình tổ chức ngân hàng trung ương :  Ngân hàng trung ương độc lập với chính phủ.  Ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ.  Ngân hàng trung ương trực thuộc Bộ tài chính. 01/29/13 Luật NH & CK ­ GV Nguyễn Từ Nhu  I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam : a. Mô hình tổ chức NHTW :  Ngân hàng trung ương độc lập với chính phủ : - Không nằm trong cơ cấu bộ máy của chính phủ. - Không chịu sự lãnh đạo, điều hành của chính phủ. - Được giám sát trực tiếp bởi Quốc hội. - Quan hệ giữa hai bên là quan hệ hợp tác, thúc đẩy sự ổn định và phát triển kinh tế. 01/29/13 Luật NH & CK ­ GV Nguyễn Từ Nhu  I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam : a. Mô hình tổ chức NHTW :  Ngân hàng trung ương độc lập với chính phủ : Ưu điểm : Tránh tình trạng NHTW gánh đỡ NSNN khi NSNN thiếu hụt. Hạn chế : Tạo ra sự quản lý thiếu đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước. Áp dụng ở các nước : Hoa Kỳ, CHLB Đức và một số quốc gia thuộc cộng đồng Châu Âu. 01/29/13 Luật NH & CK ­ GV Nguyễn Từ Nhu  I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam : a. Mô hình tổ chức NHTW :  Ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ : - Nằm trong cơ cấu bộ máy của chính phủ. - Chịu sự lãnh đạo, điều hành của chính phủ. - Áp dụng các nước : Trung Quốc, Ba Lan, Việt Nam 01/29/13 Luật NH & CK ­ GV Nguyễn Từ Nhu  I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam : a. Mô hình tổ chức NHTW :  Ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ : Ưu điểm : Tập trung cao về nguồn vốn trong nước cho đầu tư và chi tiêu, phối hợp đồng bộ các nguồn lực tài chính cho việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ của chính phủ. Hạn chế : Chính sách tiền tệ có thể bị lạm dụng bởi giai 01/29/13 cấp thống trị. Luật NH & CK ­ GV Nguyễn Từ Nhu  I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1. Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam : a. Mô hình tổ chức NHTW :  Ngân hàng trung ương trực thuộc Bộ tài chính: NHTW quản lý chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.. Việc phát hành tiền là nhiệm vụ của NSNN, không theo quy luật cung cầu. Do sự khác biệt về chức năng giữa NHTW và Bộ tài chính mà mô hình này mang nhiều nhược điểm. Áp dụng ở một số ít quốc gia như Malaysia…và đang dần bị xóa bỏ. 01/29/13 Luật NH & CK ­ GV Nguyễn Từ Nhu  I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1.Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam : b.Khái niệm : Điều 1, Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (12/12/1997) quy định : “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan của chính phủ và là ngân hàng trung ương của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; là ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và ngân hàng là dịch vụ tiền tệ cho chính phủ; là một pháp nhân có vốn pháp định thuộc sở hữu Nhà nước”. 01/29/13 Luật NH & CK ­ GV Nguyễn Từ Nhu  I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1.Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam : c.Đặc điểm : Có vị trí pháp lý của cơ quan thuộc bộ máy hành pháp (cơ quan của Chính phủ). Có vị trí pháp lý của NHTW. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. 01/29/13 Luật NH & CK ­ GV Nguyễn Từ Nhu  I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1.Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam : c.Đặc điểm : Có vị trí pháp lý của cơ quan thuộc bộ máy hành pháp (cơ quan của Chính phủ) : ­Hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ thông qua các công cụ kinh tế vĩ mô. ­Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh t ế XH, hệ th ống NH và TCTD (với tư cách tham gia hội đồng tư vấn tiền tệ quốc gia). ­Xây dựng dự án luật, pháp lệnh, ban hành các văn bản d ưới luật liên quan đ ến hoạt động NH. ­Tái cấp vốn cho các TCTD, quản lý hoạt động vay và trả nợ vay n ước ngoài, đi ều hành chính sách ngoại hối, điều hoà cán cân thanh toán quốc tế, … ­Đại diện cho chính phủ trên trường quốc tế về tiền tệ - ngân hàng. 01/29/13 Luật NH & CK ­ GV Nguyễn Từ Nhu  I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 1.Vị trí pháp lý của ngân hàng nhà nước Việt Nam : c.Đặc điểm : Có vị trí pháp lý của NHTW : -Độc quyền phát hành tiền. -Cung ứng các dịch vụ tài chính tiền tệ cho chính phủ -Cung ứng các dịch vụ tài chính tiền tệ cho các TCTD. -Tái cấp vốn cho các T ...

Tài liệu được xem nhiều: