Danh mục

Bài giảng Dịch học, nhận dạng và phong thủy cho nhà quản trị - GS. TS. Đỗ Hoàng Toàn

Số trang: 304      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.53 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 27,000 VND Tải xuống file đầy đủ (304 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Dịch học, nhận dạng và phong thủy cho nhà quản trị - GS. TS. Đỗ Hoàng Toàn" được biên soạn với các nội dung chính sau đây: Sơ lược về kinh dịch và việc ra quyết định; Tổng quan về nhận dạng trong quản trị; Sơ lược về phong thủy trong quản trị. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dịch học, nhận dạng và phong thủy cho nhà quản trị - GS. TS. Đỗ Hoàng ToànDỊCH HỌC, NHẬN DẠNG VÀ PHONG THỦY CHO NHÀ QUẢN TRỊ GS. TS. Đỗ Hoàng Toàn 1 CÁC NỘI DUNG CHÍNH - SƠ LƯỢC VỀ KINH DỊCH VÀ VIỆC RAQUYẾT ĐỊNH- TỔNG QUAN VỀ NHẬN DẠNG TRONGQUẢN TRỊ- SƠ LƯỢC VỀ PHONG THỦY TRONG QUẢNTRỊ 231 – 1,10 Thước: Thường là người tínhtình ôn hòa, lương thiện, chăm chỉ làmăn, không nhờ vả được họ hàng, gia đình.Có nghề nghiệp tốt, lúc trẻ lận đận vất vả.Ngoài 30 mới khá, 40 thì thành đạt, từ 50đến già có cuộc sống sung túc, yên bình,ít con. Tường thọ 63 tuổi (nếu qua tuổinày có thể thọ đến 71 tuổi, thường mấtvào tháng 4, khi mất bên cạnh có 1 đứacon). 42 – 1,11 Thước: Thường là người thẳngthắn, cương trực, cuộc sống vất vả, lậpgia đình muộn; không nhờ vả được họhàng ruột thịt; anh chị em ruột thì khắc;anh chị em họ thì hợp; con cái ít và dễ hưhỏng. Lập gia đình với người tuổi: Thìn,Ngọ, Dần, Sửu thì tốt; cuối đời cuộc sốngtạm ổn đủ ăn đủ tiêu. Thường thọ khoảng68 tuổi và thường mất vào tháng 10, khimất có 1 đứa con ở bên. 53 – 1,12 Thước: Thường là người khônngoan nhưng nóng tính; quan hệ bạn bèchân tình, đúng mực; không thâm độc,không làm điều độc ác; cuộc sống no đủsung túc; có thể có nhiều con. Cuối đờino đủ thảnh thơi, gia đình êm ấm.Thường thọ đến 65 tuổi (nếu qua nămnày có thể thọ đến 77 tuổi), thường mấtvào tháng 8, có 1 con ở nhà) 64 – 1,13 Thước: Thường là người cótính khí thất thường làm việc thiếusuy nghĩ tính toán; vất vả mưu sinhnhưng không thành. Đến cuối đời(ngoài 50) mới tạm ổn. Thường phảilập gia đình 2 lần; nhiều con. Có thểmất vào tháng 12, thọ khoảng 78tuổi. Khi mất ở nhà có 2 con. 75 – 1,14 Thước: Thường là người thôngminh, thẳng tính có nghĩa khí, nhưng đôilúc thất thường (vui mừng lộ ra nét mặt),tự mình xây dựng cơ nghiệp, phải xa quêmới thành đạt. Lúc trẻ khó thành đạt (lúcđược lúc mất). Ngoài 45 mới ổn định vàkhá giả. Vợ chồng phải xa nhau mới yên;con cái không hay; có thể thọ 82 tuổi,thường mất vào tháng 10, có 1 con ở nhà. 86 – 1,15 Thước: Thường là người cươngtrực, công tâm, có tài ứng biến xoay xở,sự nghiệp thành bại nhiều lần. Ngoài 45được người tốt giúp đỡ nên khá thànhđạt. Thường phải lập gia đình 2 lần;thường thọ 62 tuổi (nếu qua tuổi này cóthể sống đến 73 tuổi), thường mất vàomùa thu, khi mất có 2 con ở bên. 97 – 1,16 Thước: Thường là người thôngminh tài giỏi, có ý chí lớn; sống điều độ,lễ nghĩa, tiết kiệm. Thường khắc bố; giaodu rộng; sống có thủy có chung. Cuối đờithành đạt có tên tuổi trong xã hội, vợchồng thường xung khắc nhưng vẫn ăn ởđược với nhau, nhiều con; thọ khoảng 82tuổi, thường mất vào mùa xuân; khi mấtcó 2 con ở bên. 108 – 1,17 Thước: Thường là người rấtnóng nẩy, bộc trực, thẳng tính nhưngkhông độc ác, làm việc có thủy có chungbiết khoan dung; khoảng 30 tuổi đã thànhđạt, khoảng 49 có hạn xấu, khoảng 56 –57 có trở ngại, qua tuổi này cho đến khivề già sẽ yên ổn và khá giả; ít con; thọkhoảng 92 tuổi, khi mất có 1 con ở bên. 119 – 1,18 Thước: Thường là người có chílớn, hay nói (ruột để ngoài da), ít đượcnhờ vả họ hàng, thân tự lập thân; ngoài28 tuổi mới khá giả, cuối đời thành đạtsung túc, ít con, thường thọ 57 tuổi (hoặcthêm nữa là 71 tuổi); thường mất vàotháng 9, khi mất có 1 con ở bên. 1210 – 1,19 Thước: Thường là người làmviệc gì cũng thận trọng, dù gắng sứcnhưng lại không thành, xa gia đình, tự lậpthân. Ngoài 36 tuổi có người tốt giúp đỡđể thành đạt; gia đình êm ấm sung túc,nhưng có thể có 1 con bị khuyết tật;thường thọ 78 tuổi và thường mất vàotháng 3. 1311 – 1,20 Thước: Thường là người cótính khí kiên cường, không chịu thua kémai, dễ mất lòng người khác; ít nhờ vả vàodòng họ; lao tâm khổ tứ mưu sốngnhưng khó thành; ngoài 30 mới toại ý;cuộc sống no đủ, yên ổn; có thể thọ 85tuổi, không bệnh mà mất; thường mất vàotháng 3, khi mất có 2 con ở bên. 1415 – 1,21 Thước: Thường là ngườinóng nẩy, trung thực, đôn hậu; hay loâu phiền muộn; lúc trẻ nhiều trở ngại;ngoài 30 thì thành đạt, khá giả; bạnbè nhiều và chân tình; vợ chồng gắnkết; thường thành đạt ở phía ĐôngBắc; con cái thành đạt; có thể thọ 90tuổi, thường mất vào tháng 1. 1513 – 1,22 Thước: Thường là ngườitính tình mềm mỏng, ôn hòa, khôngác độc; có tài tổ chức; làm việc cóthủy có chung; phải xa gia đình,không nhờ vả được anh chị em và họhàng; tiền bạc lúc nhiều lúc hết.Ngoài 36 sẽ giàu có, sang trọng. Có 2con (thường là gái): thọ khoảng 75thường mất vào tháng 5. 1614 – 1,23 Thước: Thường là ngườihiền lành nhưng nóng nẩy; cuộc đờinhiều thăng trầm; không nhờ cậyđược họ hàng; ngoài 30 thì khá;ngoài 40 hiển đạt; khoảng 50 – 51 cósự cố lớn vì có kẻ làm hại; tuổi thọkhoảng 78; thường mất vào tháng 11,khi mất có 1 con ở bên. 1715 – 1,24 Thước: Thường là người trungthực, công bằng, có chí lớn; tâm địa tốt;giúp người thường làm ơn thành oán;không nhờ vả được gia đình và họ hàng;thân tự lập thân; lúc trẻ gian nan thiếuthốn; ngoài 40 tuổi mới khá; cuối đờithành đạt, có tiếng tăm trong xã hội,nhưng kinh tế chỉ ở mức sung túc; con cáiít (và thường là gái) nhưng rất thành đạt;vợ chồng thường trái tính nhau; có thể thọtới 88 tuổi, thường mất vào tháng 10 1816 – 1,25 Thước: Thường là ngườimưu trí nhưng lại nóng nẩy, thân tựlập thân; lức trẻ có của rồi cũng mất;về già giàu có ...

Tài liệu được xem nhiều: