![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Dich vụ mạng (GV: Từ Thanh Trí) - Chương 1: giao thức tầng TCP/IP
Số trang: 94
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.64 MB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
TCP (Transmission Control Protocol) là giaothức thuộc tầng vận chuyển và là một giaothức có kết nối (Connected-oriented Protocol)• IP (Internet Protocol) là giao thức thuộc tầngmạng của mô hình OSI và là một giao thứckhông kết nối (Connectionless Protocol). Làgiao thức không tin cậy (unreliable protocol)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dich vụ mạng (GV: Từ Thanh Trí) - Chương 1: giao thức tầng TCP/IP DỊCH VỤ MẠNG 10010111001011010010110101011110101 GiáoViên:TỪTHANHTRÍ Khoa:CôngNghệThôngTinEmail:Thanhtri@truongtaybac.edu.vn CHƯƠNG 1: GIAO THỨC TCP/IP1. Khái niệm về TCP và IP2. Mô hình tham chiếu TCP/IP3. So sánh OSI và TCP/IP4. Các giao thức trong mô hình TCP/IP5. Chuyển đổi giữa các hệ thống số6. Địa chỉ IP và các lớp địa chỉ7. NAT8. Mạng con và kỹ thuật chia mạng con9. Bài tập 2 KHÁI NIỆM VỀ TCP VÀ IP• TCP (Transmission Control Protocol) là giao thức thuộc tầng vận chuyển và là một giao thức có kết nối (Connected-oriented Protocol)• IP (Internet Protocol) là giao thức thuộc tầng mạng của mô hình OSI và là một giao thức không kết nối (Connectionless Protocol). Là giao thức không tin cậy (unreliable protocol) 3MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP 4 LỚP ỨNG DỤNG (Application)- Cung cấp các giaotiếp và hỗ trợ cho cácứng dụng: Email,truyền file, dịch vụ thưmục…- Kiểm soát các giaothức lớp cao, các chủđề về trình bày, biểudiễn thông tin, mã hóavà điều khiển hộithoại. 5 LỚP VẬN CHUYỂN (Transport) Cung ứng dịchvụ vận chuyểntừ host nguồnđến host đích.-Thiết lập mộtcầu nối luận lýgiữa các đầucuối của mạng,giữa host truyềnvà host nhận. 6 LỚP MẠNG (Internet)MụcđíchcủalớpInternetlàchọnđườngđitốtnhấtxuyênquamạngchocácgóidữliệudichuyểntớiđích.GiaothứcchínhcủalớpnàylàInternetProtocol(IP). 7 Lớp truy nhập mạngĐịnh ra các thủtục để giao tiếpvới phần cứngmạng và truynhập môitrường truyền.Có nhiều giaothức hoạt độngtại lớp này 8So sánh mô hình OSI và TCP/IP Khácnhau• Giống nhau TCP/IPgộplớptrìnhbày – Đều phân lớp chức vàlớpphiênvàolớpứng năng dụng. – Đều có lớp vận chuyển và lớp TCP/IPgộplớpvậtlývà mạng. lớpliênkếtdữliệuvàolớp – Chuyển gói là hiển truynhậpmạng. nhiên. TCP/IPđơngiảnvìcóít – Đều có mối quan lớphơn. hệ trên dưới, ngang OSIkhôngcókháiniệm hàng. chuyểnphátthiếutincậy ởlớp4nhưUDPcủa TCP/IP 9Các giao thức trong mô hình TCP/IP 10 Lớp ứng dụng• FTP (File Transfer Protocol): là dịch vụ có tạo cầu nối, sử dụng TCP để truyền các tập tin giữa các hệ thống.• TFTP (Trivial File Transfer Protocol): là dịch vụ không tạo cầu nối, sử dụng UDP. Được dùng trên router để truyền các file cấu hình và hệ điều hành.• NFS (Network File System): cho phép truy xuất file đến các thiết bị lưu trữ ở xa như một đĩa cứng qua mạng.• SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): quản lý hoạt động truyền e-mail qua mạng máy tính. 11 Lớp ứng dụng• Telnet (Terminal emulation): cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào máy tính khác. Telnet client là host cục bộ, telnet server là host ở xa.• SNMP (Simple Network Management): cung cấp một phương pháp để giám sát và điều khiển các thiết bị mạng.• DNS (Domain Name System): thông dịch tên của các miền (Domain) và các node mạng được công khai sang các địa chỉ IP. 12Các cổng phổ biến dùng cho các giao thức lớp ứng dụng 13 Lớp vận chuyển• TCP và UDP (User Datagram Protocol): – Phân đoạn dữ liệu ứng dụng lớp trên. – Truyền các segment từ một thiết bị đầu cuối này đến thiết bị đầu cuối khác• Riêng TCP còn có thêm các chức năng: – Thiết lập các hoạt động end-to-end. – Cửa sổ trượt cung cấp điều khiển luồng. – Chỉ số tuần tự và báo nhận cung cấp độ tin cậy cho hoạt động. 14Khuôn dạng gói tin TCP 15Khuôn dạng gói tin UDP 16 Lớp Internet• IP: không quan tâm đến nội dung của các gói nhưng tìm kiếm đường dẫn cho gói tới đích.• ICMP (Internet Control Message Protocol): đem đến khả năng điều khiển và chuyển thông điệp.• ARP (Address Resolution Protocol): xác định địa chỉ lớp liên kết số liệu (MAC address) khi đã biết trước địa chỉ IP.• RARP (Reverse Address Resolution Protocol): xác định các địa chỉ IP khi biết trước địa chỉ MAC. 17 Khuôn dạng gói tin IP Type ofVER IHL Total lenght services Fragment Identification Flags offsetTime to live Protocol Header checksum Source address Destination address Options + Padding Data 18 ARPHost A ARP Request - Broadcast to all hosts „What is the hardware address for IP address 128.0.10.4?“ SIEM N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dich vụ mạng (GV: Từ Thanh Trí) - Chương 1: giao thức tầng TCP/IP DỊCH VỤ MẠNG 10010111001011010010110101011110101 GiáoViên:TỪTHANHTRÍ Khoa:CôngNghệThôngTinEmail:Thanhtri@truongtaybac.edu.vn CHƯƠNG 1: GIAO THỨC TCP/IP1. Khái niệm về TCP và IP2. Mô hình tham chiếu TCP/IP3. So sánh OSI và TCP/IP4. Các giao thức trong mô hình TCP/IP5. Chuyển đổi giữa các hệ thống số6. Địa chỉ IP và các lớp địa chỉ7. NAT8. Mạng con và kỹ thuật chia mạng con9. Bài tập 2 KHÁI NIỆM VỀ TCP VÀ IP• TCP (Transmission Control Protocol) là giao thức thuộc tầng vận chuyển và là một giao thức có kết nối (Connected-oriented Protocol)• IP (Internet Protocol) là giao thức thuộc tầng mạng của mô hình OSI và là một giao thức không kết nối (Connectionless Protocol). Là giao thức không tin cậy (unreliable protocol) 3MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP 4 LỚP ỨNG DỤNG (Application)- Cung cấp các giaotiếp và hỗ trợ cho cácứng dụng: Email,truyền file, dịch vụ thưmục…- Kiểm soát các giaothức lớp cao, các chủđề về trình bày, biểudiễn thông tin, mã hóavà điều khiển hộithoại. 5 LỚP VẬN CHUYỂN (Transport) Cung ứng dịchvụ vận chuyểntừ host nguồnđến host đích.-Thiết lập mộtcầu nối luận lýgiữa các đầucuối của mạng,giữa host truyềnvà host nhận. 6 LỚP MẠNG (Internet)MụcđíchcủalớpInternetlàchọnđườngđitốtnhấtxuyênquamạngchocácgóidữliệudichuyểntớiđích.GiaothứcchínhcủalớpnàylàInternetProtocol(IP). 7 Lớp truy nhập mạngĐịnh ra các thủtục để giao tiếpvới phần cứngmạng và truynhập môitrường truyền.Có nhiều giaothức hoạt độngtại lớp này 8So sánh mô hình OSI và TCP/IP Khácnhau• Giống nhau TCP/IPgộplớptrìnhbày – Đều phân lớp chức vàlớpphiênvàolớpứng năng dụng. – Đều có lớp vận chuyển và lớp TCP/IPgộplớpvậtlývà mạng. lớpliênkếtdữliệuvàolớp – Chuyển gói là hiển truynhậpmạng. nhiên. TCP/IPđơngiảnvìcóít – Đều có mối quan lớphơn. hệ trên dưới, ngang OSIkhôngcókháiniệm hàng. chuyểnphátthiếutincậy ởlớp4nhưUDPcủa TCP/IP 9Các giao thức trong mô hình TCP/IP 10 Lớp ứng dụng• FTP (File Transfer Protocol): là dịch vụ có tạo cầu nối, sử dụng TCP để truyền các tập tin giữa các hệ thống.• TFTP (Trivial File Transfer Protocol): là dịch vụ không tạo cầu nối, sử dụng UDP. Được dùng trên router để truyền các file cấu hình và hệ điều hành.• NFS (Network File System): cho phép truy xuất file đến các thiết bị lưu trữ ở xa như một đĩa cứng qua mạng.• SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): quản lý hoạt động truyền e-mail qua mạng máy tính. 11 Lớp ứng dụng• Telnet (Terminal emulation): cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào máy tính khác. Telnet client là host cục bộ, telnet server là host ở xa.• SNMP (Simple Network Management): cung cấp một phương pháp để giám sát và điều khiển các thiết bị mạng.• DNS (Domain Name System): thông dịch tên của các miền (Domain) và các node mạng được công khai sang các địa chỉ IP. 12Các cổng phổ biến dùng cho các giao thức lớp ứng dụng 13 Lớp vận chuyển• TCP và UDP (User Datagram Protocol): – Phân đoạn dữ liệu ứng dụng lớp trên. – Truyền các segment từ một thiết bị đầu cuối này đến thiết bị đầu cuối khác• Riêng TCP còn có thêm các chức năng: – Thiết lập các hoạt động end-to-end. – Cửa sổ trượt cung cấp điều khiển luồng. – Chỉ số tuần tự và báo nhận cung cấp độ tin cậy cho hoạt động. 14Khuôn dạng gói tin TCP 15Khuôn dạng gói tin UDP 16 Lớp Internet• IP: không quan tâm đến nội dung của các gói nhưng tìm kiếm đường dẫn cho gói tới đích.• ICMP (Internet Control Message Protocol): đem đến khả năng điều khiển và chuyển thông điệp.• ARP (Address Resolution Protocol): xác định địa chỉ lớp liên kết số liệu (MAC address) khi đã biết trước địa chỉ IP.• RARP (Reverse Address Resolution Protocol): xác định các địa chỉ IP khi biết trước địa chỉ MAC. 17 Khuôn dạng gói tin IP Type ofVER IHL Total lenght services Fragment Identification Flags offsetTime to live Protocol Header checksum Source address Destination address Options + Padding Data 18 ARPHost A ARP Request - Broadcast to all hosts „What is the hardware address for IP address 128.0.10.4?“ SIEM N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lắp đặt mạng thủ thuật máy tính thủ thuật mạng cài đặt mạng dịch vụ mạng giao thức TCP địa chỉ IPTài liệu liên quan:
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 325 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 318 0 0 -
Bài giảng: Lịch sử phát triển hệ thống mạng
118 trang 257 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 240 0 0 -
Cách phân tích thiết kế hệ thống thông tin quan trọng phần 4
13 trang 227 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 224 0 0 -
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 218 0 0 -
122 trang 217 0 0
-
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 212 0 0 -
Tổng hợp 30 lỗi thương gặp cho những bạn mới sử dụng máy tính
9 trang 211 0 0