Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Diễn giải kết quả xét nghiệm lipid máu: Có phải là một việc đơn giản?" trình bày các nội dung chính sau đây: các thành phần lipid máu, đối tượng cần xét nghiệm lipid máu, diễn giải kết quả xét nghiệm lipid máu... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Diễn giải kết quả xét nghiệm lipid máu: Có phải là một việc đơn giản?
TÊN BÀI
BÁO CÁO
DIỄN GIẢI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM LIPID MÁU:
Tên Báo cáo viên
Vaa]
CÓ PHẢI LÀ MỘT VIỆC ĐƠN GIẢN?
BS CK1. LÊ HOÀNG BẢO
KHOA NỘI TIẾT – BV ĐHYD TP.HCM
TÊN BÀI
BÁO CÁO
Tên Báo cáo viên
NỘI DUNG
v CÁC THÀNH PHẦN LIPID MÁU
v ĐỐI TƯỢNG CẦN XÉT NGHIỆM LIPID MÁU
v DIỄN GIẢI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM LIPID MÁU
CÁC THÀNH PHẦN LIPID MÁU
YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH TIM MẠCH Ở NGƯỜI VIỆT NAM
2,130 adults
≥ 25 years old
Nguyen QN, Pham ST, Do LD, Nguyen VL, Wall S, Weinehall L, Bonita R, Byass P. Cardiovascular disease risk factor patterns and their implications for intervention strategies in Vietnam.
Int J Hypertens. 2012;2012:560397
CÁC THÀNH PHẦN LIPID MÁU
Su et al. Lipids in Health and Disease (2019) 18:134
ĐỐI TƯỢNG CẦN XÉT NGHIỆM LIPID MÁU
ĐỐI TƯỢNG CẦN XÉT NGHIỆM LIPID MÁU
Tất cả người > 40 tuổi
Bệnh nhân có BTMXV, bao gồm: Hội chứng vành cấp,
tiền sử nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực ổn định và không ổn
định, tái thông mạch vành, đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não,
bệnh động mạch ngoại biên do xơ vữa
Dân số đặc biệt: Đái tháo đường, bệnh thận mạn, tăng lipid
máu gia đình
2021 ESC Guidelines on cardiovascular disease prevention in clinical practice
BAO GIỜ NÊN LẶP LẠI XÉT NGHIỆM LIPID MÁU
BỆNH NHÂN ĐANG ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU
Tùy theo mục tiêu điều trị & bệnh cảnh lâm sàng, BS có thể cho xét
nghiệm mỗi 1 – 3 tháng hoặc 6 tháng để đánh giá BN đã đạt được
mục tiêu điều trị hay chưa
BỆNH NHÂN CHƯA ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU
BN có YTNC tim mạch còn thấp, chưa cần điều trị thì khuyến cáo
nên được đánh giá YTNC tim mạch ít nhất 5 năm/lần
2021 ESC Guidelines on cardiovascular disease prevention in clinical practice
DIỄN GIẢI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM LIPID MÁU
PHÂN LOẠI RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO NCEP, ATPIII 2001
Cholesterol toàn phần HDL cholesterol
< 200 mg/dL < 40 mg/dL
Tối ưu Giảm
< 5.2 mmol/L < 0.9 mmol/L
200 – 239 mg/dL ≥ 60 mg/dL
Tăng giới hạn Tăng
5.2 – 6.2 mmol/L ≥ 1.6 mmol/L
≥ 240 mg/dL
Tăng
≥ 6.2 mmol/L LDL cholesterol
< 100 mg/dL
Triglycerides Tối ưu
< 2.6 mmol/L
< 150 mg/dL 100 – 129 mg/dL
Bình thường Gần tối ưu
< 1.7 mmol/L 2.6 – 3.3 mmol/L
150 – 199 mg/dL 130 – 159 mg/dL
Tăng giới hạn Tăng giới hạn
1.7 – 2.2 mmol/L 3.4 – 4.1 mmol/L
200 – 499 mg/dL 160 - 189 mg/dL
Tăng Tăng
2.3 – 5.6 mmol/L 4.2 – 4.9 mmol/L
≥ 500 mg/dL ≥ 190 mg/dL
Tăng rất cao Tăng rất cao
≥ 5.7 mmol/L ...