Danh mục

Bài giảng Điện tâm đồ: Điện tâm đồ lớn nhĩ-thất - ThS. BS. Phan Thái Hảo

Số trang: 35      Loại file: pptx      Dung lượng: 24.13 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (35 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Điện tâm đồ: Điện tâm đồ lớn nhĩ-thất. Những nội dung chính được trình bày trong bài giảng gồm: Lớn nhĩ trái, lớn nhĩ phải, lớn 2 nhĩ, dầy thất phải, dầy thất trái, lớn 2 thất, lớn thất và block nhánh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điện tâm đồ: Điện tâm đồ lớn nhĩ-thất - ThS. BS. Phan Thái HảoTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH BÀI GIẢNG LỚP CẬN LÂM SÀNG HÈ 2016ĐIỆN TÂM ĐỒ LỚN NHĨ-THẤT THS. BS. PHAN THÁI HẢO BỘ MÔN NỘI TỔNG QUÁT 1 NỘI DUNG1. Lớn nhĩ trái2. Lớn nhĩ phải3. Lớn 2 nhĩ4. Dầy thất phải5. Dầy thất trái6. Lớn 2 thất7. Lớn thất và block nhánh LỚN CÁC BUỒNG TIMĐỊNH NGHĨALớn các buồng tim do quá tải thể tích gây dãn các buồng timhoặc quá tải áp lực gây dầy hay phì đại các buồng timA: lớn nhĩ phảiB: lớn nhĩ tráiC: lớn thất phảiD: lớn thất tráiLỚN BUỒNG NHĨ LỚN BUỒNG NHĨVì thành của buồng nhĩ mỏng nên chịu quá tải thể tích và áplực. Thuật ngữ quá tải là chính xác hơn là lớn vì người ta thấysự thay đổi về điện học (ECG) trước sự thay đổi về hình dạngtrên siêu âm timA: bình thườngB: lớn nhĩ phảiC: lớn nhĩ tráiD: lớn 2 nhĩ LỚN NHĨ PHẢITiêu chuẩn chẩn đoán ECG lớn nhĩ phải LỚN NHĨ TRÁITiêu chuẩn chẩn đoán ECG lớn nhĩ trái LỚN 2 NHĨTiêu chuẩn chẩn đoán ECG lớn 2 nhĩCHẬM DẪN TRUYỀN LIÊN NHĨ LỚN BUỒNG THẤTA: quá tải thể tích (dãn)B: quá tải áp lực (dầy) LỚN BUỒNG THẤTA: bình thườngB: lớn thất tráiC: lớn thất phảiD: lớn 2 thất DẦY THẤT PHẢITiêu chuẩn:Bất thường QRSTrục lệch phải ≥ 90°. Luôn luôn có khi nghĩ đến dầy thất phải.qR ở V1R ≥7 mm ở V1R V1 + S V5 hoặc V6 ≥ 11mm (Sokolow-Lyon thất phải)R > S ở V1 (tỉ số R/S ≥1)Thời gian nhánh nội điện ở V1 kéo dài > 0.03srS từ V1 đến V6 và trục lệch phảiCó dạng S1 S2 S3 (sóng S ở DI,II,III do khử cực phần sau-đáythất phải hướng về tây bắc)rSR′ hoặc block nhánh phải ở V1 và trục lệch phải DẦY THẤT PHẢIBất thường sóng PLớn nhĩ phải (P phế) thường đi kèm dầy thất phải, lớn nhĩphải đơn thuần chỉ gặp ở hẹp van 3 lá.Bất thường đoạn ST và sóng TST chênh xuống và sóng T đảo ở chuyển đạo trước ngựcphải V1-V2.Phân loạicó 3 kiểu dầy thất phải A, B và C DẦY THẤT PHẢIPhân loạiDầy thất phải kiểu ADễ nhận ra nhất. R cao ở chuyển đạo V1, V2 và V3. R đơn pha (không cósóng S) ở V1. Nếu có sóng S thì tỉ số R/S >1. Sóng S sâu ở V5 và V6. TrụcQRS lệch phải # +120°. Thường gặp ở bệnh nhân hẹp van động mạch phổinặng, tăng áp phổi nguyên phát, hẹp van 2 lá tăng áp phổi nặng. DẦY THẤT PHẢIPhân loạiDầy thất phải kiểu BR hơi cao hơn S ở V1 và tỉ số R/S ≥1. V1 có dạng rsr′. QRS bình thườngở V5 và V6. Trục QRS # 90°. Thường gặp bệnh nhân thông liên nhĩ, hẹpvan 2 lá tăng áp phổi nhẹ- trung bình. DẦY THẤT PHẢIPhân loạiDầy thất phải kiểu CKhó nhận ra thường bỏ sót vì R < S ở V1. S sâu từ V1 đến V6 có dạng rS .Trục QRS # ≤ 90°. Thường gặp ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính haythuyên tắc phổi cấp. DẦY THẤT PHẢIPhân loạiDầy thất phải kiểu CThuyên tắc phổi cấp (S1Q3T3, rR’ ở V1, rS V1-V6, trục lệch phải) DẦY THẤT TRÁITiêu chuẩn DẦY THẤT TRÁITiêu chuẩnDẦY THẤT TRÁI

Tài liệu được xem nhiều: