Thông tin tài liệu:
Bài giảng Điện tử số (Digital electronics) - Chương 4: Hệ tổ hợp. Những nội dung chính có trong chương này gồm có: Khái niệm hệ tổ hợp, bộ mã hóa, bộ giải mã, bộ chọn kênh, bộ phân kênh, các mạch số học. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điện tử số (Digital electronics): Chương 4 - ĐH Bách Khoa Hà Nội Điện tử sốChương 4HỆ TỔ HỢPBộ môn Kỹ thuật Máy tính, Khoa Công nghệ Thông tinTrường Đại học Bách Khoa Hà Nội 88 Nội dung chương 44.1. Khái niệm4.2. Một số hệ tổ hợp cơ bản 89 4.1. Khái niệm▪ Hệ tổ hợp là hệ mà tín hiệu ra chỉ phụ thuộc vào tín hiệu vào tại thời điểm hiện tại▪ Hệ tổ hợp còn được gọi là hệ không có nhớ▪ Hệ tổ hợp chỉ cần thực hiện bằng những phần tử logic cơ bản 90 Nội dung chương 44.1. Khái niệm4.2. Một số hệ tổ hợp cơ bản 91 4.2. Một số hệ tổ hợp cơ bản1. Bộ mã hóa2. Bộ giải mã3. Bộ chọn kênh4. Bộ phân kênh5. Các mạch số học 92 1. Bộ mã hóa▪ Mã hóa là việc sử dụng ký hiệu để biểu diễn đặc trưng cho một đối tượng nào đó.▪ Ký hiệu tương ứng với một đối tượng được gọi là từ mã.▪ Thí dụ: 93 Bộ mã hóa (tiếp)▪ Chức năng: thực hiện việc mã hóa các tín hiệu tương ứng với các đối tượng thành các từ mã nhị phân. Đối tượng Bộ mã Từ mã hóa tín tín hiệu hiệu▪ Thí dụ: A S0 Bộ mã B hóa C S1 D 94 Ví dụ - Bộ mã hóa bàn phím▪ Mã hóa bàn phím: Mỗi phím được gán một từ mã khác nhau. Khi một phím được nhấn, bộ mã hóa sẽ cho ra đầu ra là từ mã tương ứng đã gán cho phím đó.▪ Hãy thiết kế bộ mã hóa cho một bàn phím gồm có 9 phím với giả thiết trong một thời điểm chỉ có duy nhất 1 phím được nhấn. 95 Bộ mã hóa bàn phím (tiếp)▪ Sơ đồ khối: Một bộ 9 phím, phải sử dụng 4 bit để mã hóa. Vậy có 9 đầu vào, 4 đầu ra.▪ Mã hóa ưu tiên: Nếu 2 hoặc nhiều phím đồng thời được nhấn, thì bộ mã hóa chỉ coi như 1 phím được nhấn, và phím đó có mã cao nhất. Vcc P1 A BMH B P2 bàn phím 9 phím C P9 D 96 Bộ mã hóa bàn phím (tiếp)▪ Bảng mã hóa: 97 Bộ mã hóa bàn phím (tiếp)▪ Lập biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào: A = 1 khi P8 hoặc P9 được nhấn, tức là khi P8 = 1 hoặc P9 = 1 Vậy A = P8 + P9 B = 1 khi P4 hoặc P5 hoặc P6 hoặc P7 được nhấn, tức là khi P4 = 1 hoặc P5 = 1 hoặc P6 = 1 hoặc P7 = 1 Vậy B = P4 + P5 + P6 + P7 C = 1 khi P2 hoặc P3 hoặc P6 hoặc P7 được nhấn, tức là khi P2 = 1 hoặc P3 = 1 hoặc P6 = 1 hoặc P7 = 1 Vậy C = P2 + P3 + P6 + P7 D = 1 khi P1 hoặc P3 hoặc P5 hoặc P7 hoặc P9 được nhấn, tức là khi P1 = 1 hoặc P3 = 1 hoặc P5 = 1 hoặc P7 = 1 hoặc P9 = 1 Vậy D = P1 + P3 + P5 + P7 + P9▪ Vẽ mạch: … 98 Bài tập về nhà▪ Tìm hiểu hoạt động của bàn phím máy tính đơn giản TLTK: www.wikipedia.org 99 2. Bộ giải mã▪ Chức năng: Bộ giải mã thực hiện chức năng ngược với bộ mã hóa. Cung cấp thông tin ở đầu ra khi đầu vào xuất hiện tổ hợp các biến nhị phân ứng với 1 hay nhiều từ mã đã được chọn. Từ từ mã xác định được tín hiệu tương ứng với đối tượng đã mã hóa. Tín hiệu xác Từ mã định đối tượng Bộ giải mã 100 Hai trường hợp giải mã▪ Giải mã cho 1 từ mã: Nguyên lý: ứng với một tổ hợp cần giải mã ở đầu vào thì đầu ra bằng 1 ...