Bài giảng Điều trị phẫu thuật tiểu không kiểm soát khi gắng sức
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.83 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Điều trị phẫu thuật tiểu không kiểm soát khi gắng sức trình bày các nội dung chính sau: Lý thuyết về tính toàn vẹn; Hiệu quả của mini-bandelettes; Suy cơ thắt; Bàng quang tăng hoạt;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điều trị phẫu thuật tiểu không kiểm soát khi gắng sức 6/18/2015 ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT KHI GẮNG SỨC Matthieu Mezzadri, Jeremy Sroussi, MATHIEU MEZZADRI Yann Delpech, J.L. Benifla Khoa Phụ Sản Bệnh viện Lariboisière Bác sĩPhẫu thuật viên Phụ khoa cao cấp - Bệnh viện Lariboisiere Bộ phận Hỗ trợ cộng đồng - Bệnh viện Paris - Pháp 1 2 Giả thuyết De Lancey :TIỂU CÓ KIỂM SOÁT Sự di động quá mức của niệu đạo (mức III) - Sự co thắt của bó cơ mu trực tràng giúp nâng đỡ, giữ và đóng cổ bàng quang. - Sự co thắt của các cơ nâng gắn với cung cân góp phần làm vững chắc hệ thống nâng đỡ sàn chậu (hamac) 3 4 1 6/18/2015 Lý thuyết về tính toàn vẹn IUE : sự di động quá d’Ulmsten et Petros mức /ISCấu trúc nâng đỡ ( lý thuyết võng) của De Lancey => giả thuyết về tính toànvẹn của Ulmsten va Pétros- Mô tả sự tắc nghẽn về mặt động học dọc theo chiều dài của niệu quản- Sự co thắt về phía trước của niệu quản do các dây chằng vùng đáy chậu 5 6 Nâng đỡ niệu đạo theo lý thuyết của Ulmsten Marion-Kelly Goebell-Stoeckel Ingelman-Sundberg Raz Bologna Stamey Marshall-Marchetti-Krantz BSU RP/TO et ISU Burch 7 8 2 6/18/2015TVT™ (rétropubien: sau xương Burch vs TVT? mu) [Ulmsten 1996] [Ward et al, BJOG, 2007] Hiệu quả TVT = Burch Tỉ lệ mắc bệnh của TVT < Burch 9 10 Sau xương mu (TVT) Đường ngang qua hố bịt, TOT, 2003 hay ngang qua hố bịt (TOT)? Sự hài lòng : RP = TO [Wai et al, Obstet Gynecol, 2013] TO in-out = TO out-in [Latthe et al, BJU Int, 2010] [Abdel Fattah et al, Eur Urol, 2013] MONARC™« out-in » TVT-O™ « in-out » Nghiên cứu phân tích gộp[Novara et al, Eur Urol, 2010], [Richter et al, NEJM, 2010] : RP : hiệu quả khách quan tốt hơn TO : hiệu quả chủ quan tương đương TO : ít biến chứng hơn Tổn thương bàng quang(OR: 2.5; CI: 1.75-3.57; p < 0.0001) Hématome (OR: 2.62; CI: 1.35-5.08; p = 0.005) Tiểu khó và tồn lưu(OR: 1.35; CI: 1.05-1.72; p = 0.02) Thủng âm đạo (0 à 10% TO vs 0 à 1.5% RP) và đau 11 12 3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điều trị phẫu thuật tiểu không kiểm soát khi gắng sức 6/18/2015 ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT KHI GẮNG SỨC Matthieu Mezzadri, Jeremy Sroussi, MATHIEU MEZZADRI Yann Delpech, J.L. Benifla Khoa Phụ Sản Bệnh viện Lariboisière Bác sĩPhẫu thuật viên Phụ khoa cao cấp - Bệnh viện Lariboisiere Bộ phận Hỗ trợ cộng đồng - Bệnh viện Paris - Pháp 1 2 Giả thuyết De Lancey :TIỂU CÓ KIỂM SOÁT Sự di động quá mức của niệu đạo (mức III) - Sự co thắt của bó cơ mu trực tràng giúp nâng đỡ, giữ và đóng cổ bàng quang. - Sự co thắt của các cơ nâng gắn với cung cân góp phần làm vững chắc hệ thống nâng đỡ sàn chậu (hamac) 3 4 1 6/18/2015 Lý thuyết về tính toàn vẹn IUE : sự di động quá d’Ulmsten et Petros mức /ISCấu trúc nâng đỡ ( lý thuyết võng) của De Lancey => giả thuyết về tính toànvẹn của Ulmsten va Pétros- Mô tả sự tắc nghẽn về mặt động học dọc theo chiều dài của niệu quản- Sự co thắt về phía trước của niệu quản do các dây chằng vùng đáy chậu 5 6 Nâng đỡ niệu đạo theo lý thuyết của Ulmsten Marion-Kelly Goebell-Stoeckel Ingelman-Sundberg Raz Bologna Stamey Marshall-Marchetti-Krantz BSU RP/TO et ISU Burch 7 8 2 6/18/2015TVT™ (rétropubien: sau xương Burch vs TVT? mu) [Ulmsten 1996] [Ward et al, BJOG, 2007] Hiệu quả TVT = Burch Tỉ lệ mắc bệnh của TVT < Burch 9 10 Sau xương mu (TVT) Đường ngang qua hố bịt, TOT, 2003 hay ngang qua hố bịt (TOT)? Sự hài lòng : RP = TO [Wai et al, Obstet Gynecol, 2013] TO in-out = TO out-in [Latthe et al, BJU Int, 2010] [Abdel Fattah et al, Eur Urol, 2013] MONARC™« out-in » TVT-O™ « in-out » Nghiên cứu phân tích gộp[Novara et al, Eur Urol, 2010], [Richter et al, NEJM, 2010] : RP : hiệu quả khách quan tốt hơn TO : hiệu quả chủ quan tương đương TO : ít biến chứng hơn Tổn thương bàng quang(OR: 2.5; CI: 1.75-3.57; p < 0.0001) Hématome (OR: 2.62; CI: 1.35-5.08; p = 0.005) Tiểu khó và tồn lưu(OR: 1.35; CI: 1.05-1.72; p = 0.02) Thủng âm đạo (0 à 10% TO vs 0 à 1.5% RP) và đau 11 12 3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Điều trị phẫu thuật tiểu không kiểm soát Suy cơ thắt Liệu pháp tiêm quanh niệu đạo Tiểu không kiểm soát hỗn hợpGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 160 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 94 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0
-
39 trang 60 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 57 0 0