Danh mục

Bài giảng Điều trị suy tim và vai trò của thuốc kháng thụ thể - PGS. TS. Nguyễn Tá Đông

Số trang: 37      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.68 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Điều trị suy tim và vai trò của thuốc kháng thụ thể trình bày các nội dung sau: Sự khác biệt giữa suy tim tâm thu (HFrEF) và suy tim tâm trương (HFpEF)1; Mục tiêu điều trị suy tim; Khuyến cáo của hướng dẫn ACC/AHA/HFSA 2017 về điều trị bệnh nhân HFrEF;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điều trị suy tim và vai trò của thuốc kháng thụ thể - PGS. TS. Nguyễn Tá ĐôngĐIỀU TRỊ SUY TIM VÀ VAI TRÒ CỦA THUỐC KHÁNG THỤ THỂ ANGIOTENSIN - NEPRILYSIN (ARNI): (Sacubitril/Valsartan) PGS. TS. Nguyễn Tá Đông Khoa Nội tim mạch - Bệnh viện TW Huế VN1907004580 CHF RTD 027-06-12-17DisclosurePresenter’s Name: NGUYEN TA DONG• Employed as cardiologist at Hue Central HospitalRelevant Nonfinancial Relationships:• Societies member – VNHA, Center CV Association, VNHypertension AssociationLast 12 month Relevant Financial Relationships:Receives a financial support for speaking and traveling fromAstra-Zeneca, Medtronic, Biotronic, Boehringer, Sanofi, MSD,Novartis, Servier, Pfizer.This presentation is supported by Novartis.References for this presentation will be provided if required. VN1907004580 Có sự khác biệt giữa suy tim tâm thu (HFrEF) và suy tim tâm trương (HFpEF)1 Rối loạn chức năng Rối loạn chức năng tâm thu tâm trương Hiện mắc 50/502 HFrEF HFpEF Phân suất tống Phân suất tống máu giảm < 40%* máu bảo tồn > 50% *Bệnh nhân có LVEF nằm trong mức 40–49%đại diện vùng xám, hiện được định nghĩa là suy tim với phân suất tống máu khoảng giữa (HFmrEF)1 HFrEF=suy tim với phân suất tống máu giảm; HFpEF= suy tim với phân suất tống máu bảo tồn3 1. Ponikowski et al . Eur Heart J. 2016;37:2129–200; 2. Owan and Redfield. Progr Cardiovasc Dis 2005;47:320–32 VN1907004580 Do diễn tiến tự nhiên của suy tim, bệnh nhân không thể được xem là “ổn định” Tần suất mất bù và nguy cơ tử vong gia tăng,1–5 với những đợt cấp và đột tử xảy ra vào bất kì thởi điểm nào Suy giảm mạn tính1Chức năngtim và chấtlượng sống Tử vong Mất bù/ nhập viện Diễn tiến bệnh 1. Adapted from Gheorghiade et al. Am J Cardiol 2005;96:11G–17G; 2. Ahmed et al. Am Heart J 2006;151:444–50; 3. Gheorghiade and Pang. J Am Coll Cardiol 4 2009;53:557–73; 4. Holland et al. J Card Fail 2010;16:150–6; 5. Muntwyler et al. Eur Heart J 2002;23:1861–6 VN1907004580 HFrEF có đặc điểm: - nhập viện thường xuyên hơn và - có liên quan đến tỉ lệ tử vong cao hơn1–5 30 1 5 ngày năm năm ~4–10% ~10–16% ~20–30% ~40–50% Tỉ lệ tử vong Tỉ lệ tử vong Tỉ lệ tử vong Tỉ lệ tử vong trong bệnh viện1*,2 sau 30 ngày2,3 sau 1 năm3,4 sau 5 năm3,5 ~50% tử vong do suy tim là đột tử 6 *Dữ liệu nghiên cứu dựa trên 105.388 bệnh nhân Hoa Kì, nhập viện từ 1997 đến 2004 do suy tim trong nghiên cứu Acute Decompensated Heart Failure National Registry HFrEF=Suy tim có phân suất tống máu giảm 1. Adams et al. Am Heart J 2005;149:209–16; 2. National HF audit 2013/14: www.ucl.ac.uk/nicor/audits/heartfailure/documents/annualreports/hfannual13-14.pdf; 3. Loehr et al. Am J Cardiol 2008;101:1016–22; 4. Chen et al. JAMA 2011;306:1669–78; 5. Roger et al. Circulation 2012;125:e2–220; 6. McMurray et al.. Eur Heart J 2012;33:1787–8475 VN1907004580 Mục tiêu điều trị suy tim bao gồm: Cải thiện triệu Phòng tránh Giảm tử chứng1,2 nhập viện1,2 vong1,2 HF=suy tim6 1. Ponikowski et al. Eur Heart J 2016;37:2129–200; 2. Yancy et al. Circulation 2016;134:e282–93 VN1907004580 Hướng dẫn ESC 2016 về điều trị bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm có triệu chứng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: