Danh mục

Bài giảng Dinh dưỡng đường tĩnh mạch

Số trang: 40      Loại file: pptx      Dung lượng: 542.30 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Dinh dưỡng đường tĩnh mạch" gồm các nội dung sau: Nhu cầu dinh dưỡng, chỉ định và chống chỉ định truyền dịch nuôi ăn, thành phần truyền dịch nuôi ăn, các phương pháp truyền dịch nuôi ăn, các biến chứng và theo dõi quá trình truyền dịch nuôi ăn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dinh dưỡng đường tĩnh mạchDINHDƯỠNGĐƯỜNG TĨNHMẠCH Dinh dưỡng đường tĩnh mạch làcung cấp năng lượng, axit amin, cácchất điện giải, vitamin, khoáng chất,nguyên tố vi lượng và nước qua đườngtĩnh mạch.Nhu cầu dinh dưỡng:Được tính theo trọng lượng cơ thể:Thiếu cân (BMINhu cầu dinh dưỡng:Cách tính cân nặng hiệu chỉnh:§ CN hiệu chỉnh = CN lý tưởng + 25% (CN thực tế - CN lý tưởng), hoặc§ CN hiệu chỉnh = 110% CN lý tưởng.§ Ideal body weight (IBW) • Males: IBW (kg) = 50 kg + 2.3 kg for each inch over 5 feet. • Females: IBW (kg) = 45.5 kg + 2.3 kg for each inch over 5 feetNhu cầu dinh dưỡng:q Calories: Nhu cầu calo/ngày tính theo Harris-Benedict Equation (BEE):Females: 655.1 + [(9.56 x W) + (1.85 x H) - (4.68 x A)]Males: 66.47 + [(13.75 x W) + (5 x H) - (6.76 x A)]Then multiply BEE x (activity factor) x (stress factor) § Activity factor = 1.2 sedentary, 1.3 normal activity, 1.4 active, 1.5 very active § Stress factor = 1.5 for trauma, stressed, or surgical patients and underweight (to promote weight gain); 2.0 for severe burn patientsNhu cầu dinh dưỡng:Nhu cầu calo tính theo mức độ stress: § Normal/mild stress level: 20-25 kcal/kg/day § Moderate stress level: 25-30 kcal/kg/day § Severe stress level: 30-40 kcal/kg/day § Pregnant women in second or third trimester: Add an additional 300 kcal/dayNhu cầu dinh dưỡng:qDịch: 30-40 ml/kg/ngàyqCarbohydrate (dextrose): § 5 g/kg/ngày § Lượng tối thiểu khuyến cáo: 100 g/ngàyNhu cầu dinh dưỡng:qProtein (amino acids):Duy trì: 0.8-1 g/kg/ngàyStress nhẹ : 1-1.2 g/kg/ngàyStress trung bình: 1.2-1.5 g/kg/ngàyStress nặng: 1.5-2 g/kg/ngàyBỏng nặng: tăng lượng protein cho đến khi vết thương cải thiện đáng kể.Ghép tạng đặc: 1.5-2 g/kg/ngàyNhu cầu dinh dưỡng:Suy thận: Ø Cấp: 1.5-1.8 g/kg/ngày Ø Mạn tính, có chạy thận: 1.2-1.3 g/kg/ngày Ø Mạn tính, không chạy thận: 0.6-0.8 g/kg/ngày Ø Lọc máu liên tục: ≥1 g/kg/ngàyNhu cầu dinh dưỡng:Suy gan: Ø Cấp tính:  Có bệnh não: 0.6-1 g/kg/ngày  Không có bệnh não: 1-1.5 g/kg/ngày Ø Bệnh não mạn tính: sử dụng amino acid chuỗi nhánh chỉ khi không đáp ứng với điều trị bằng thuốc.Phụ nữ mang thai tam cá nguyệt 2 hoặc 3: thêm 10-14 g/ngàyNhu cầu dinh dưỡng:qLipid:20% to 40 % tổng lượng calories (tối đa 60% hay 2.5 g/kg/ngày); Lưu ý: Theo dõi triglyceride trong khitruyền lipid.An toàn cho phụ nữ mang thaiIV lipids an toàn cho bệnh nhân viêm tụy cấp nếu triglyceride Chỉ định:Dinh dưỡng TM hoàn toàn: ◦ Khi CN ruột hòan tòan không họat động được (liệt ruột hòan tòan, xuất huyết tiêu hóa nặng, tiêu chảy nặng, …) ◦ Hoặc không có sonde để nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa.Thường truyền qua đường tĩnh mạch trung tâm (áplực thẩm thấu dịch truyền > 1000 mmosm/L)Chỉ định:Dinh dưỡng TM bán phần: ◦ Khidinh dưỡng qua đường tiêu hóa không đạt đủ nhu cầu năng lượng:  Bệnh nhân tại khoa hồi sức,  Ung thư có biếng ăn  SDD nặng trước mổ.  Bán tắc ruột.  Chấn thương, sau phẫu thuật  Một số bệnh lý nội khoa: SDD nặng, xơ gan tiến triển,…Thường truyền qua tĩnh mạch ngọai vi (áp lực thẩmthấu dịch truyền < 1000 mmosm/L).Ø Một nghiên cứu cho rằng nuôi ăn TM đã mang lại lợi ích cho những bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa trên. Tỷ lệ tử vong và biến chứng sau phẫu thuật giảm ở nhóm bệnh nhân có ung thư đường tiêu hóa và sụt cân (>10% cân nặng) được nuôi ăn TM 10 ngày trước mổ và 9 ngày sau mổ so với nhóm chứng không được nuôi ăn TM trước mổ và chỉ cung cấp dinh dưỡng một phần sau mổ. Nuôi ăn TM trước mổ cũng làm giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân mổ cắt ung thư gan.Ø Nghiên cứu VA Cooperative phân bố ngẫu nhiên bệnh bệnh nhân để nuôi ăn TM 7 ngày trước mổ và 3 ngày sau mổ và nhóm chứng không nhận được dinh dưỡng hoặc cho ăn đường ruột. Nhìn chung, bệnh nhân được nuôi ăn TM có tỷ lệ biến chứng nhiễm trùng cao hơn (14.1 so với 6.4%) và tỷ lệ tử vong giảm không có ý nghĩa (7.3% so với 4.9% trong 30 ngày). Tuy nhiên, ở nhóm suy dinh dưỡng nặng được nuôi ăn TM có ít biến chứng sau mổ hơn nhóm chứng (20-25% so với 40-50%)Chống chỉ định:Tùy theo thành phần dinh dưỡng:Lipid:quá mẫn với nhũ tương lipid hoặc bất kỳ thành phần của công thức, dị ứng nặng với trứng, đậu nành, tăng lipid máu, hoại tử mỡ, viêm tụy có tăng lipid máu.Chống chỉ định:Dextrose: quá mẫn với bắp, truyền dịch ưu trương ở BN xuất huyết nội sọ và nội tủy, hội chứng kém hấp thu glucose – galactose.Amino acids: quá mẫn với một hay nhiều amino acids, bệnh gan nặng hay hôn mê gan.Phương pháp:Nuôi ăn TM nên được thực hiện bởi một nhóm bao gồm bác sĩ, chuyên gia dinh dưỡng, dược sĩ và điều dưỡng vì ...

Tài liệu được xem nhiều: