Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi: Chương 5 - TS. Nguyễn Đình Tường
Số trang: 46
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.14 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi" Chương 5 Nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi, cung cấp cho người học những kiến thức như Nhu cầu dinh dưỡng cho gia súc nuôi duy trì; một số phương pháp xác định nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì; phương pháp ước tính nhu cầu năng lượng cho duy trì. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi: Chương 5 - TS. Nguyễn Đình TườngChương V.Nhu cầu dinh dưỡng vậtnuôiNHU CẦU DINH DƯỠNGCHO GIA SÚC NUÔI DUY TRÌ 1. Nhu Khái niệm nhu cầu dinh dưỡng: là số lượng haycầu dinh phần trăm chất dinh dưỡng dưỡng và năng lượng mà gia súc đòi hỏi để đảm bảo cho sựcho duy sống và khả năng sản xuất trì trong ngày đêm • * Khái niệm chuyển 1. Nhu hoá cơ bản (CHCB): là năng lượng cầncầu dinh thiết để duy trì sự sống động vật trong dưỡng điều kiện nhịn đói,cho duy hoàn toàn nghỉ ngơi và nhiệt độ môi trường trì sống thích hợp. Điều kiện để xác định CHCBThời gian sau khi ăn• Gia cầm: 48h• Lợn: 24 - 48h• Loài nhai lại: 2 - 3 ngàyNhiệt độ thích hợp o• Lợn: 21 C• Bò đực: 15,5-18oC• Gà mái: 16-25oC Năng lượng đảm bảo cho mọi hoạt động ở mức tối thiểu (ăn uống, đi lại bình thường);Khái niệm Con vật không cho các sản phẩm, nhu cầu không nuôi thai, không cho con bú hay phối giống; duy trì sản xuất Khối lượng cơ thể ổn định (không tăng, không giảm); Quá trình trao đổi chất ở trạng thái cần bằng. Khối lượng cơ thể - hình tháiNhững yếu Tính biệt tố ảnh hưởng tới nhu cầu Giống gia súc duy trì Loại hình: Cho sữa hay nuôi thịt Điều kiện sốngNhu cầu năng lượng duy trì và sản xuất của một số loại gia súcMột số phương pháp xác định nhu cầu dinh dưỡng cho duy trìXác định nhu cầu năng lượng cho duy trìPhương pháp nuôi dưỡng (khẩu phầnăn mà khối lượng cơ thể không thay đổi)Căn cứ vào nhu cầu năng lượng choCHCB Nhu cầu năng lượng cho gà thịt 0- 7 tuần tuổi là 128,5 kcal ME/kg0,75/ngày Phương Nhu cầu năng lượng cho duy trì ở pháp ước lợn là 100-125 kcaltính nhu cầu ME/kg0,75/ngày năng lượng cho duy trì Nhu cầu năng lượng cho duy trì bò thịt 77kcal NE/EBW0,75 Năng lượng chống rét ở lợn cần 0,016 MJ ME/kg0,75/ngày cho 10C chênh lệch• Ví dụ: Lợn có khối lượng 40kg, cần 15 MJ ME cho duy trì và sinh trưởng, nhiệt độ tối thiểu là 17°C, nhiệt độ môi trường là 10°C. Tính năng lượng cho chống rét?• Giải: Trước hết cần chuyển đổi khối lượng cơ thể (kg) ra khối lượng trao đổi (kg0,75). Tra bảng về chuyển đổi khối lượng cơ thể ta có:• 40 kg0,75 = 15,91 kg0,75• - Chênh lệch giữa nhiệt độ tối thiểu và nhiệt độ môi trường là:• 170C - 100C = 70C.• - Do đó năng lượng cho chống rét là:• 15,91 × 7 × 0,016 = 1,781 MJ ME• Vậy năng lượng cho chống rét là 1,781 MJ ME. • Nhu cầu protein cho duy trì ở lợn:Phương • 15% khối lượng cơ thể của lợn là proteinpháp • 13 – 6% của tổng lượng protein cơ thể chuyển hoá hàng ngày (lượng prxác định trao đổi giảm đi khi cơ thể lớn lên)nhu cầu • 6% của tổng lượng protein trao đổi sẽ mất đi hàng ngày • Nhu cầu protein cho duy trì củaprotein lợn được tính như sau:cho duy • Lợn có P = 20kg: 20 x (0,15 x 0,13 x 0,06) = 20 x 0,0012trì • Lợn có P = 120 kg: 120 x (0,15 x 0,06 x 0,06) = 120 x 0,0005• Ví dụ: Tính nhu cầu Protein thô trong thức ăn cho duy trì của lợn 50kg, biết BV thức ăn là 65%, tỷ lệ tiêu hoá Pr khẩu phần là 80%. Biết hệ số tính toán nhu cầu protein duy trì theo khối lượng cơ thể lợn là: 0,0009.• Giải: Lợn có khối lượng 50kg thì hệ số tính toán Protein cho duy trì là 0,0009. Vậy nhu cầu protein cho duy trì của lợn là: 0,0009 × 50kg = 45g protein.• Nếu BV của protein thức ăn là 65% thì lượng protein hấp thu được là:• 45g/ 0,65 = 69,23g.• Nếu tỷ lệ tiêu hoá của protein khẩu phần là 80% thì nhu cầu protein thô trong thức ăn cho duy trì:• 69,23/ 0,8 = 86,53g. (protein thô).• Bài tập sinh viên tự tính: Tính nhu cầu Protein thô trong thức ăn cho duy trì của lợn 80kg, biết BV thức ăn là 65%, tỷ lệ tiêu hoá Pr khẩu phần là 80%. (0,0007)Nhu cầu protein cho duy trìở gia cầmNito nội sinh mất 250mg/kg khối lượng cơ thể,tương đương 6,25 x 250mg = 1600mgprotein/1 kg khối lượng cơ thể. 1g khối lượng cơ thể cần 0,0016g protein Hiệu quả sử dụng protein thức ăn để tổng hợp protein cơ thể là 55% Nhu cầu protein cho duy trì: (0,0016 x khối lượng cơ thể (g))/0,55.NHU CẦU CHOGIA SÚC SINHTRƯỞNG ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNGSinh trưởng tích luỹ Sinh trưởng theo giai đoạn Sinh trưởng không đồng đều Nhu cầu năng lượng cho lợn sinhPhương trưởng (DE)pháp xác DE = DEm + DE protein + DE mỡ + DEHcđịnh nhu cầu DEm: DE cho duy trì năng DE protein: DE cho tích luỹ protein lượng DE mỡ: DE cho tích luỹ mỡcho sinh trưởng DEHc: DE điều tiết thân nhiệtNhu cầu năng lượng cho lợn sinh trưởngDuy trì: 0,5 MJ DE/kg0,75 Hình thành nạc: 15 MJ DE/kg Hình thành mỡ: 50 MJ DE/kg Chống lạnh: 0,016 MJ DE/kg0,75/10C• Ví dụ. Tính nhu cầu năng lượng cho lợn thịt có khối lượng 60 kg, tăng trọng 600g/ngày, cung cấp chất dinh dưỡng tăng 80g protein, (trong đó tăng 350g thịt nạc/ngày). Biết: Nhu cầu năng lượng cho lợn sinh trưởng bao gồm:• - Duy trì: 0,5 MJ DE/kg0,75• - Hình thành nạc: 15 MJ DE/kg nạc hình thành.• - Hình thành mỡ: 50 MJ DE/kg mỡ hình thành• - Khối lượng chuyển đổi của lợn có khối lượng 60kg = 21,56 (kg0,75)• Giải: Để tính toán nhu cầu năng lượng cho con lợn nói trên chúng ta cần tính toán các nhu cầu sau:• - Nhu cầu duy trì trong trường hợp tăng 80 g protein (350g thịt nạc/ngày)• ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi: Chương 5 - TS. Nguyễn Đình TườngChương V.Nhu cầu dinh dưỡng vậtnuôiNHU CẦU DINH DƯỠNGCHO GIA SÚC NUÔI DUY TRÌ 1. Nhu Khái niệm nhu cầu dinh dưỡng: là số lượng haycầu dinh phần trăm chất dinh dưỡng dưỡng và năng lượng mà gia súc đòi hỏi để đảm bảo cho sựcho duy sống và khả năng sản xuất trì trong ngày đêm • * Khái niệm chuyển 1. Nhu hoá cơ bản (CHCB): là năng lượng cầncầu dinh thiết để duy trì sự sống động vật trong dưỡng điều kiện nhịn đói,cho duy hoàn toàn nghỉ ngơi và nhiệt độ môi trường trì sống thích hợp. Điều kiện để xác định CHCBThời gian sau khi ăn• Gia cầm: 48h• Lợn: 24 - 48h• Loài nhai lại: 2 - 3 ngàyNhiệt độ thích hợp o• Lợn: 21 C• Bò đực: 15,5-18oC• Gà mái: 16-25oC Năng lượng đảm bảo cho mọi hoạt động ở mức tối thiểu (ăn uống, đi lại bình thường);Khái niệm Con vật không cho các sản phẩm, nhu cầu không nuôi thai, không cho con bú hay phối giống; duy trì sản xuất Khối lượng cơ thể ổn định (không tăng, không giảm); Quá trình trao đổi chất ở trạng thái cần bằng. Khối lượng cơ thể - hình tháiNhững yếu Tính biệt tố ảnh hưởng tới nhu cầu Giống gia súc duy trì Loại hình: Cho sữa hay nuôi thịt Điều kiện sốngNhu cầu năng lượng duy trì và sản xuất của một số loại gia súcMột số phương pháp xác định nhu cầu dinh dưỡng cho duy trìXác định nhu cầu năng lượng cho duy trìPhương pháp nuôi dưỡng (khẩu phầnăn mà khối lượng cơ thể không thay đổi)Căn cứ vào nhu cầu năng lượng choCHCB Nhu cầu năng lượng cho gà thịt 0- 7 tuần tuổi là 128,5 kcal ME/kg0,75/ngày Phương Nhu cầu năng lượng cho duy trì ở pháp ước lợn là 100-125 kcaltính nhu cầu ME/kg0,75/ngày năng lượng cho duy trì Nhu cầu năng lượng cho duy trì bò thịt 77kcal NE/EBW0,75 Năng lượng chống rét ở lợn cần 0,016 MJ ME/kg0,75/ngày cho 10C chênh lệch• Ví dụ: Lợn có khối lượng 40kg, cần 15 MJ ME cho duy trì và sinh trưởng, nhiệt độ tối thiểu là 17°C, nhiệt độ môi trường là 10°C. Tính năng lượng cho chống rét?• Giải: Trước hết cần chuyển đổi khối lượng cơ thể (kg) ra khối lượng trao đổi (kg0,75). Tra bảng về chuyển đổi khối lượng cơ thể ta có:• 40 kg0,75 = 15,91 kg0,75• - Chênh lệch giữa nhiệt độ tối thiểu và nhiệt độ môi trường là:• 170C - 100C = 70C.• - Do đó năng lượng cho chống rét là:• 15,91 × 7 × 0,016 = 1,781 MJ ME• Vậy năng lượng cho chống rét là 1,781 MJ ME. • Nhu cầu protein cho duy trì ở lợn:Phương • 15% khối lượng cơ thể của lợn là proteinpháp • 13 – 6% của tổng lượng protein cơ thể chuyển hoá hàng ngày (lượng prxác định trao đổi giảm đi khi cơ thể lớn lên)nhu cầu • 6% của tổng lượng protein trao đổi sẽ mất đi hàng ngày • Nhu cầu protein cho duy trì củaprotein lợn được tính như sau:cho duy • Lợn có P = 20kg: 20 x (0,15 x 0,13 x 0,06) = 20 x 0,0012trì • Lợn có P = 120 kg: 120 x (0,15 x 0,06 x 0,06) = 120 x 0,0005• Ví dụ: Tính nhu cầu Protein thô trong thức ăn cho duy trì của lợn 50kg, biết BV thức ăn là 65%, tỷ lệ tiêu hoá Pr khẩu phần là 80%. Biết hệ số tính toán nhu cầu protein duy trì theo khối lượng cơ thể lợn là: 0,0009.• Giải: Lợn có khối lượng 50kg thì hệ số tính toán Protein cho duy trì là 0,0009. Vậy nhu cầu protein cho duy trì của lợn là: 0,0009 × 50kg = 45g protein.• Nếu BV của protein thức ăn là 65% thì lượng protein hấp thu được là:• 45g/ 0,65 = 69,23g.• Nếu tỷ lệ tiêu hoá của protein khẩu phần là 80% thì nhu cầu protein thô trong thức ăn cho duy trì:• 69,23/ 0,8 = 86,53g. (protein thô).• Bài tập sinh viên tự tính: Tính nhu cầu Protein thô trong thức ăn cho duy trì của lợn 80kg, biết BV thức ăn là 65%, tỷ lệ tiêu hoá Pr khẩu phần là 80%. (0,0007)Nhu cầu protein cho duy trìở gia cầmNito nội sinh mất 250mg/kg khối lượng cơ thể,tương đương 6,25 x 250mg = 1600mgprotein/1 kg khối lượng cơ thể. 1g khối lượng cơ thể cần 0,0016g protein Hiệu quả sử dụng protein thức ăn để tổng hợp protein cơ thể là 55% Nhu cầu protein cho duy trì: (0,0016 x khối lượng cơ thể (g))/0,55.NHU CẦU CHOGIA SÚC SINHTRƯỞNG ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNGSinh trưởng tích luỹ Sinh trưởng theo giai đoạn Sinh trưởng không đồng đều Nhu cầu năng lượng cho lợn sinhPhương trưởng (DE)pháp xác DE = DEm + DE protein + DE mỡ + DEHcđịnh nhu cầu DEm: DE cho duy trì năng DE protein: DE cho tích luỹ protein lượng DE mỡ: DE cho tích luỹ mỡcho sinh trưởng DEHc: DE điều tiết thân nhiệtNhu cầu năng lượng cho lợn sinh trưởngDuy trì: 0,5 MJ DE/kg0,75 Hình thành nạc: 15 MJ DE/kg Hình thành mỡ: 50 MJ DE/kg Chống lạnh: 0,016 MJ DE/kg0,75/10C• Ví dụ. Tính nhu cầu năng lượng cho lợn thịt có khối lượng 60 kg, tăng trọng 600g/ngày, cung cấp chất dinh dưỡng tăng 80g protein, (trong đó tăng 350g thịt nạc/ngày). Biết: Nhu cầu năng lượng cho lợn sinh trưởng bao gồm:• - Duy trì: 0,5 MJ DE/kg0,75• - Hình thành nạc: 15 MJ DE/kg nạc hình thành.• - Hình thành mỡ: 50 MJ DE/kg mỡ hình thành• - Khối lượng chuyển đổi của lợn có khối lượng 60kg = 21,56 (kg0,75)• Giải: Để tính toán nhu cầu năng lượng cho con lợn nói trên chúng ta cần tính toán các nhu cầu sau:• - Nhu cầu duy trì trong trường hợp tăng 80 g protein (350g thịt nạc/ngày)• ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi Dinh dưỡng chăn nuôi Thức ăn chăn nuôi Nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi Nhu cầu năng lượng cho gia cầmTài liệu liên quan:
-
69 trang 65 0 0
-
51 trang 57 0 0
-
10 trang 41 0 0
-
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi: Chương 6 - TS. Nguyễn Đình Tường
63 trang 37 0 0 -
Bài giảng Thức ăn chăn nuôi - chương 4
26 trang 24 0 0 -
thức ăn và nuôi dưỡng bò sữa: phần 2
92 trang 23 0 0 -
30 trang 22 0 0
-
Bài thuyết trình Địa lý chăn nuôi
28 trang 21 0 0 -
Dinh dưỡng và thức ăn cho cá: Phần 2
38 trang 21 0 0 -
THỨC ĂN HỖN HỢP HOÀN CHỈNH CHO LỢN THỊT
6 trang 20 0 0