Bài giảng Đồ họa hiện thực ảo: Bài 6 - Lê Tấn Hùng
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.58 MB
Lượt xem: 45
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Đồ họa hiện thực ảo - Bài 6: Màu sắc trong đồ họa" cung cấp cho người học các kiến thức: Mô hình mầu, phép trộn mầu, mô hình màu HSV, chuyển đổi không gian màu,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đồ họa hiện thực ảo: Bài 6 - Lê Tấn Hùng CNTT – DHBK Hanoi 8682595 Hunglt@it-hut.edu.vn Bài 6: Mầu sắc trong đồ họa – Mô hình mầu - color model Color model Mô hình mầu là hệ thống có quy tắc cho việc tạo khoảng mầu từ tập các mầu cơ bản. Có 2 loại mô hình mầu là: Mầu thêm additive: Mầu bù subtractive: system’s color gamut Mỗi mô hình mầu có khoảng mầu hay gam mầu riêng gamut (range) của những mầu mà nó có thể hiển thị hay in. Mỗi mô hình mầu được giới hạn khoảng của phổ mầu nhìn được. Gam mầu hay khoảng còn được gọi là không gian mầu 'color space'. Ảnh hay đồ hoạ vector có thể nói: sử dụng không gian mầu RGM hay CMY hay bất cứ không gian mầu nào khác Một số ứng dụng đồ hoạ cho phép người dùng sử dụng nhiều mô hình mầu đồng thời để soạn thảo hay thể hiện đối tượng hình học. Ðiểm quan trọng là hiểu và để chọ đúng mô hình cần thiết cho công việc. (c) SE/FIT/HUT 2002 (c) SE/FIT/HUT 2002 2 Mô hình mầu thêm Phép trộn mầu Colour Mixing Additive Model RGB Additive: Thomas Young (1801) 3 mầu cơ bản red, CRT colour mixing green, blue từng đôi sẽ cho ra 3 mầu thứ cấp LCD projectors yellow, cyan, magenta; Φ +Φ = Φ Mầu trắng thu được khi kết hợp cả 3 mầu λ λ λ Sự thay đổi cường độ của các mầu thành phần sẽ tạo được giá trị mầu bất kỳ trong phổ mầu - Subtractive: -spectral hues paints Màn hình mầu sử dụng nguyên lý 3 mầu thêm dyes Φ Φ = Φ λ λ λ (c) SE/FIT/HUT 2002 3 (c) SE/FIT/HUT 2002 Mô hình mầu RGB (Red - Green - Blue) Đỏ - Lục - Lam Additive Color Model RGB Color Model C = rR + gG + bB Advantages relates easily to CRT operation easy to implement C = color or resulting light, Disadvantages (r,g,b) = color coordinates in range 0 RGB values generally not transferable between devices (no standard 1, cường độ cả ánh sáng chiếu hay bộ `red’ phosphor) 3 giá trị kích thích tristimulus values not perceptually (colours close together near white are RGB distinguishable, but not true near black) (R,G,B) = red, green, blue primary not intuitive - eg where is skin colour? colors. ứng dụng CRT display transparency slide film (c) SE/FIT/HUT 2002 5 (c) SE/FIT/HUT 2002 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đồ họa hiện thực ảo: Bài 6 - Lê Tấn Hùng CNTT – DHBK Hanoi 8682595 Hunglt@it-hut.edu.vn Bài 6: Mầu sắc trong đồ họa – Mô hình mầu - color model Color model Mô hình mầu là hệ thống có quy tắc cho việc tạo khoảng mầu từ tập các mầu cơ bản. Có 2 loại mô hình mầu là: Mầu thêm additive: Mầu bù subtractive: system’s color gamut Mỗi mô hình mầu có khoảng mầu hay gam mầu riêng gamut (range) của những mầu mà nó có thể hiển thị hay in. Mỗi mô hình mầu được giới hạn khoảng của phổ mầu nhìn được. Gam mầu hay khoảng còn được gọi là không gian mầu 'color space'. Ảnh hay đồ hoạ vector có thể nói: sử dụng không gian mầu RGM hay CMY hay bất cứ không gian mầu nào khác Một số ứng dụng đồ hoạ cho phép người dùng sử dụng nhiều mô hình mầu đồng thời để soạn thảo hay thể hiện đối tượng hình học. Ðiểm quan trọng là hiểu và để chọ đúng mô hình cần thiết cho công việc. (c) SE/FIT/HUT 2002 (c) SE/FIT/HUT 2002 2 Mô hình mầu thêm Phép trộn mầu Colour Mixing Additive Model RGB Additive: Thomas Young (1801) 3 mầu cơ bản red, CRT colour mixing green, blue từng đôi sẽ cho ra 3 mầu thứ cấp LCD projectors yellow, cyan, magenta; Φ +Φ = Φ Mầu trắng thu được khi kết hợp cả 3 mầu λ λ λ Sự thay đổi cường độ của các mầu thành phần sẽ tạo được giá trị mầu bất kỳ trong phổ mầu - Subtractive: -spectral hues paints Màn hình mầu sử dụng nguyên lý 3 mầu thêm dyes Φ Φ = Φ λ λ λ (c) SE/FIT/HUT 2002 3 (c) SE/FIT/HUT 2002 Mô hình mầu RGB (Red - Green - Blue) Đỏ - Lục - Lam Additive Color Model RGB Color Model C = rR + gG + bB Advantages relates easily to CRT operation easy to implement C = color or resulting light, Disadvantages (r,g,b) = color coordinates in range 0 RGB values generally not transferable between devices (no standard 1, cường độ cả ánh sáng chiếu hay bộ `red’ phosphor) 3 giá trị kích thích tristimulus values not perceptually (colours close together near white are RGB distinguishable, but not true near black) (R,G,B) = red, green, blue primary not intuitive - eg where is skin colour? colors. ứng dụng CRT display transparency slide film (c) SE/FIT/HUT 2002 5 (c) SE/FIT/HUT 2002 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Đồ họa hiện thực ảo Đồ họa hiện thực ảo Kỹ thuật đồ họa Hiện thực ảo Màu sắc trong đồ họa Mô hình màu HSV Chuyển đổi không gian màuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Autocad - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Trình độ: Cao đẳng nghề (Phần 2)
52 trang 208 0 0 -
Đề cương chi tiết môn học Kỹ thuật đồ họa và xử lý ảnh
5 trang 175 1 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu về SIMULINK trong MATLAB
50 trang 154 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật đồ họa cho ngành Đa phương tiện: Phần 1
106 trang 86 1 0 -
Kỹ thuật sắp xếp ảnh minh họa bằng phương pháp contact sheet theo thứ tự dòng và cột p5
18 trang 57 0 0 -
S7 & Intouch trong thiết kế giao diện người và máy (HMI): Phần 1
141 trang 45 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật đồ họa và xử lý ảnh: Bài 1 - Nguyễn Hoài Anh
17 trang 42 1 0 -
227 trang 41 0 0
-
27 trang 36 0 0
-
Bài giảng Đồ họa hiện thực ảo: Bài 1 - Lê Tấn Hùng
11 trang 36 0 0