Danh mục

Bài giảng Đo lường kết hợp và suy luận nhân quả của nghiên cứu dịch tễ học - TS Nguyễn Minh Sơn

Số trang: 30      Loại file: ppt      Dung lượng: 308.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (30 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dịch tễ học là khoa học nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe và bệnh tật trong các cộng đồng và tạo nền tảng logic cho những kế hoạch y tế trong việc chữa trị và phòng ngừa. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đo lường kết hợp và suy luận nhân quả của nghiên cứu dịch tễ học - TS Nguyễn Minh Sơn ĐO LƯỜNG KẾT HỢP VÀSUY LUẬN NHÂN QUẢ CỦANGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC TS.NGUYỄN MINH SƠN Đo lường sự kết hợp Lµ so sánh sự xuất hiện bệnh ở hai nhóm:  Phơi nhiễm  Không phơi nhiễm Mô c ®Ýc h ®o lê ng s ù kÕt hîp:  Xác định các nguyên nhân gây bệnh  Xác định mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh  Ước tính mức độ gây bệnh của một yếu tố nguy cơ  ngăn ngừa sự phát triển của bệnh nếu loại Các loại đo lườngĐo lường tương đối Nguy cơ tương đối (RR) Tỉ suất chênh (OR)Đo lường tuyệt đối Nguy cơ qui thuộc (AR) Nguy cơ qui thuộc quần thể (PAR)Liªn hÖ kh¸i niÖm s o s ¸nh t¬ng ®è ituyÖt ®è i; s ai s è t¬ng ®è ituyÖt ®è i VÝ dô: Nguy cơ tương đối (RR) và nguy cơ qui thuộc (AR) Nghiªn cứu bệnh tả (J ohn Snow)  Nhãm sö dông nguån níc « nhiÔm (S &V): 71 tử vong/10 000 h ộ GĐ/4 tu ần  Nhãm sö dông nguån níc kh«ng « nhiÔm (L): 5 tử vong/10 000 h ộ GĐ/ 4 tu ần ë nhãm sử dụng nguồn nước « nhiÔm: Tử vong do bÖnh t¶ cao h ơn 14 lần: 71/5 = 14 Nguy c ơ tương đ ối  Nhãm sử dụng nguồn nước S&V cã nhiều h ơn 66 trường h ợp tử vong (ë 10.000 hé/4tuÇn): 71 – 5 = 66 Nguy c ơ qui thu ộc Nguy cơ tương đối (RR) (tỉ số nguy cơ)RR = Tỉ lệ mới mắc của nhóm “cã phơi nhiễm” Tỉ lệ mới mắc của nhóm “không phơi nhiễm” Nguy cơ tương đối cho biết độ mạnh của sự kết hợp TûsuÊt Ph¬i nhiÔmm¾cbÖnh Kh«ng ph¬i nhiÔm (Tuæ i) Tû s uÊt m¾c bÖnh Ph¬i nhiÔm Ie Kh«ng ph¬iIo nhiÔm (tuæi) RR = Ie/Io AR = Ie - Io Nguy cơ tương đối (RR) và nguy cơ qui thuộc (AR) IR RR ARUng thư phổi Người hút thuốc 140 Không hút thuốc 10Bệnh mạch vành Người hút thuốc 669 Không hút thuốc 413 (trên 100 000 người- năm) Nguy cơ tương đối và nguy cơ qui thuộc IR RR ARUng thư phổi Người hút thuốc 140 14,0 130 Không hút thuốc 10 1,0Bệnh mạch vành Người hút thuốc 669 1,61 256 Không hút thuốc 413 1,0 (trên 100 000 (trên 100 000 người- năm) người- năm) Ví dụ: uống rượu và ung thư thực quản Ung thư thực quản Tổng số CI trong vòng 3 năm Có KhôngUống rượu:< 7 cốc/tuần 7 6988 6995 0,1%7-21cốc/tuần 10 1760 1770 0,6%  Nguy cơ tương đối (tû s è ng uy c ¬) = CIe/CIo = 0,6/0,1 =6 KL: Những người uống nhiều rượu có nguy cơ mắc bệnh ung thư thực quản hơn những người uống ít rượu 6 lầnVí dụ: tiêu thụ “nut” và bệnh mạch vànhTiêu thụ “nut” Số mắc bệnh Người – Năm Tỉ suất mới mắc IR theo dâi (/105người - năm)2-4 lần/tuần 22 102 175 21,5 Không sử 197 391 918 50,3 dụng TØ s è tØ s uÊt = Ie /Io = 21,5/50,3 = 0,43KL: Nguy cơ tử vong vì bệnh mạch vành ở phụ nữ ăn nut 2-4 lần một tuần bằng 0,43 nguy cơ tử vong vì bệnh mạch vành của phụ nữ không ăn nut. Hút thuốc lá và đột quị của y tá nữ ở Mỹ Tình trạng Số mắc Người- IR (/105) RR hút thuốc bệnh năm- K. hút thuốc 70 395 594 17,7 1,0- Bỏ thuốc 65 232 712 27,9 1,58- Đang hút 139 280 141 49,6 2,8thuốcTổng số 274 908 447 30,2Hút thuốc lá và đột quị của y tá nữ ở Mỹ Ng uy c ¬ ph¸t triÓn bÖnh c ña nh÷ng ng ê i nhãm p h¬inhiÔm c ao h¬n ng uy c ¬ ph¸t triÓn bÖnh c ña nh÷ng ng ê i nhãm kh«ng p h¬i nhiÔm nh thÕ nµo ? 60 Nguy c¬quy thuéc do hót thuèc 49.6 50 Nguy c¬nÒn IR (/100 000 ng êi n¨m) 40 27.9 31.9 30 17.7 20 ...

Tài liệu được xem nhiều: