Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục của nhồi máu tiểu não

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 310.04 KB      Lượt xem: 43      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết cục bệnh nhân nhồi máu tiểu não. Khảo sát mối liên quan giữa dịch tễ học, yếu tố nguy cơ mạch máu, lâm sàng, hình ảnh học và kết cục bệnh nhân nhồi máu tiểu não ở thời điểm 1 tháng sau xuất viện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục của nhồi máu tiểu nãoNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 2 * 2017 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT CỤC CỦA NHỒI MÁU TIỂU NÃO Mã Hoa Hùng*, Cao Phi Phong**TÓM TẮT Mở đầu: Nhồi máu tiểu não chỉ chiếm 3% đột quị, nhưng sự phù nề gây chèn ép thân não, dãn não thất cóthể đe dọa tính mạng người bệnh. Tuy vậy, đặc thù vị trí tổn thương, loại sang thương có thể có những yếu tốtiên lượng riêng. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết cục bệnh nhân nhồi máu tiểu não. Khảo sát mối liênquan giữa dịch tễ học, yếu tố nguy cơ mạch máu, lâm sàng, hình ảnh học và kết cục bệnh nhân nhồi máu tiểu nãoở thời điểm 1 tháng sau xuất viện. Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca các bệnh nhân nhồi máu tiểu não ở khoa BệnhLý Mạch Máu Não bệnh viện Nhân Dân 115 từ 01/2016 đến 07/2016. Các biến số thu thập được xử lý bằngphần mềm thống kê SPSS 16.0 Kết quả: Tổng số 39 bệnh nhân, tuổi trung bình 66,79, nam chiếm 64%. Các yếu tố nguy cơ: tănghuyết áp 87%, đái tháo đường 31%, hút thuốc lá 35,9%, tiền căn đột quị hay cơn thoáng thiếu máu não18%, rối loạn lipide máu 53,8%, hẹp 2 lá 2,6%; rung nhĩ 10,3%; block AV độ III 2,6%. Triệu chứng lâmsàng: Tri giác bệnh nhân lúc nhập viện phần lớn chỉ suy giảm nhẹ điểm GCS: 15 – 14 điểm 87,2%. Độnặng đột quỵ lúc nhập viện phần lớn nhẹ và trung bình: NIHSS 0 - 4 điểm 44%, NIHSS 5 - 14 điểm 41%.chóng mặt 74,4%, nôn ói 59%, đau đầu 53,8%, thất điều 74,4%, nói khó 76,9%, nuốt sặc 41%, rung giậtnhãn cầu 28,2%. Những triệu chứng này có liên quan kết cục phục hồi tốt của bệnh. Kết cục lúc ra viện hồiphục trong sinh hoạt không cần sự trợ giúp (mRS  3) ở thời điểm xuất viện là 53,8% và 1 tháng sau xuấtviện 64,1%. Kết cục xấu: không hồi phục, cần trợ giúp hoàn toàn trong sinh hoạt, nằm liệt giường hay tửvong, lúc xuất viện là 46,2% và 1 tháng sau xuất viện là 35,9%. Kết luận: Thang điểm GCS lúc nhập viện càng cao, thang điểm NIHSS càng thấp phục hồi chức năng 1tháng sau xuất viện càng tốt. Nhóm nhồi máu tiểu não không có nuốt sặc cho kết quả phục hồi chức năng tốt tạithời điểm 1 tháng sau xuất viện. Từ khóa: nhồi máu tiểu nãoABSTRACT CLINICAL FEATURES AND RELATIVE FACTORS TO THE OUTCOME OF CEREBELLAR INFARCTION Ma Hoa Hung, Cao Phi Phong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 2 - 2017: 114 - 119 Background: Cerebellar infarction accounts for only 3%. Swelling causing brainstem compression,ventricular dilatation can be life-threatening patient. However, specific lesion location, lesion types may haveprognostic factors separately. Objectives: Describe clinical characteristics, sub-clinical and outcomes of cerebellar infarction patients.Surveying the association between epidemiology, vascular risk factors, clinical, imaging and cerebellar infarctionoutcomes at a month after discharge. * Bệnh viện Nhân Dân 115, ** Bộ môn Thần Kinh, Đại học Y Dược TP.HCM Tác giả liên lạc: BS. Mã Hoa Hùng ĐT: 0988885097 Email: drhhma@gmail.com114 Chuyên Đề Nội KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học Method: Descriptive case series of patients with cerebellar infarction, at Nhan Dan 115 hospital from01/2016 115 to 07/2016. Statistical analysis is done with the software SPSS 16.0 for window. Results: Total 39 patients, mean age was 66.79 years, male ratio was 64%. The risk factors: hypertensionrate was 87%, diabetes rate was 31%, smoking rate was 35.9%, history of stroke or transient ischemic attack ratewas 18%, hyperlipidemia rate was 53.8%, 2.6% of heart valve disease; 10.3% of atrial fibrillation; AV block III of2.6%. Clinical symptoms: at most admission perception slight decline GCS score: 15-14 points 87.2%, Strokeseverity at admission mild and moderate majority: 44% NIHSS 0 -4 points, 41% NIHSS 5-14 points. Dizziness74.4%, vomiting 59%, headache 53.8%, 74.4% ataxia, speech 76.9%, 41% choke swallow, nystagmus 28.2%.These symptoms related good outcomes of cerebellar infraction. Recovery in activity without the help (mRS ≤ 3),at the time of hospital discharge was 53.8%, and a month after discharge 64.1%. Adverse outcomes irreversible,absolutely need assistance in daily life, bedridden or death, was 46.2% at discharge and a month after dischargewas 35.9%. Conclusion: Higher admission GCS scale, lower NIHSS scale rehabilitation a month after discharge aspossible. Cerebellar infarction group no choke swallowing ...

Tài liệu được xem nhiều: