![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Đồ thị - ThS. Nguyễn Khắc Quốc
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 422.45 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đồ thị (Graph) nêu khái niệm về đồ thị, chèn đồ thị vào bảng tính, các thành phần của đồ thị, tác động lên đồ thị đã có và thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị...cùng tìm hiểu bài giảng để hiểu sâu hơn về đồ thị trong excel.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đồ thị - ThS. Nguyễn Khắc QuốcĐỒ THỊ Th.S Nguyễn Khắc Quốc IT-DepartmentCh5d. Đồ thị (Graph)1. Khái niệm về đồ thị.2. Chèn đồ thị vào bảng tính.3. Các thành phần của đồ thị.4. Tác động lên đồ thị đã có.5. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị.12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 21. Khái niệm đồ thị Đồ thị (graph) được sử dụng để diễn tả sự phân bố của các đại lượng dưới dạng hình ảnh. Ví dụ: Đồ thị năng suất lúa theo năm cho ta hình ảnh về sự thay đổi của năng suất theo năm. Đồ thị cột bao gồm một trục đánh dấu các mốc và các cột biểu diễn giá trị tại các mốc của các đại lượng.12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 32. Tạo đồ thị mới trong Excel Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị. Kích chuột vào menu Insert, chọn Chart. Hộp thoại Chart Wizard sẽ xuất hiện.12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 4Bước 1 - Chọn kiểu đồ thị Chart Type (kiểu đồ thị): Các kiểu chuẩn Các kiểu tuỳ biến Column: dạng cột dọc. Bar: dạng thanh ngang. Line: dạng đường. Pie: bánh tròn. XY: Đường, trục X là số. Area: dạng vùng. Doughtnut: băng tròn. Radar: Toạ độ cực. Surface: dạng bề mặt. Bubble: dạng bong bóng. Stock: 3 dãy (cao, thấp, khớp). Chart sub-type: kiểu cụ thể của kiểu đã chọn. 3-D Column: Cột 3 chiều. … Xem tên & lời giải thích của kiểu đồ thị12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 5Bước 2 – Xác định dữ liệu Data Range Miền dữ liệu vẽ đồ thị Các đại lượng được bố trí theo: Hàng (Rows) Cột (Columns)12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 6Bước 2 – Xác định dữ liệu Series Các đại lượng (series) Tên (name) của đại lượng Miền dữ liệu của đại lượng Thêm (add), bỏ bớt (remove) đại lượng được lựa chọn Nhãn của trục X12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 7Bước 3 - Một số thuộc tính khác Titles – các thuộc tính tiêu đề Chart title – tiêu đề đồ thị Category (X) axis – tiêu đề trục X Value (Y) axis – tiêu đề trục Y Các kiểu đồ thị khác nhau có thể có các thuộc tính khác nhau12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 8Các trục toạ độHiện trục X-Vạch chia tự động-Vạch chia mặc định-Vạch chia dạng thời gianHiện trục Y12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 9Lưới kẻ ô - gridelinesLưới kẻ ô trục X:Major gridlines - lưới ô chínhMinor gridelines - lưới ô phụLưới kẻ ô trục Y:Major gridlines - lưới ô chínhMinor gridelines - lưới ô phụ12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 10Chú giải - LegendShow legend - hiển thị chú giảiVị trí hiển thị (bottom – phíadưới, top – phía trên, …)12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 11Nhãn dữ liệu – Data labels Series name - hiện tên nhãn dữ liệu Category name - hiện giá trị trên trục mốc lên đồ thị Value - Hiện giá trị lên đồ thị12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 12Bảng dữ liệu trên đồ thị Show data table - Hiển thị bảng dữ liệu kèm đồ thị Show legend keys - Hiển thị ký hiệu (hình ảnh) chú giải12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 13Bước 4 – chọn vị trí đặt đồ thị Đặt đồ thị tại một trang tính mới có tên là chart1 Đặt đồ thị tại trang tính đã có tên là sheet1Kích chuột vào nút Finish để hoàn tất quá trình chèn đồ thị vào trang tính12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 143. Các thành phần của đồ thị Chart Area Legend Entry Plot Area Data table Data series Trendline Data points Gridelines Axis Wall Title Floor Legend … Legend key12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 154. Xác định tính chất cho đồ thị Kích chuột phải vào không gian trống trên đồ thị: (hoặc chọn menu Chart) -Format Chart Area: Định dạng -Chart Type: Chọn lại kiểu đồ thị -Source Data: Chọn lại dữ liệu -Chart Options: Các thuộc tính khác -Add Data: Thêm dữ liệu -Add TrendlineCó thể kích chuột phải vào từng đối tượng của đồ thịđể hiện menu con tác động lên riêng đối tượng đó12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 16Định dạng chart area (chữ, màu,…) Màu và mẫu tô Phông chữ12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 175. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị. Kích chuột vào menu Chart. Add Data: Thêm dữ liệu (nhập vùng dữ liệu cần thêm). Add Trendline: Thêm đường hồi quy. Chọn kiểu đường hồi quy. Chọn series12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 18 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đồ thị - ThS. Nguyễn Khắc QuốcĐỒ THỊ Th.S Nguyễn Khắc Quốc IT-DepartmentCh5d. Đồ thị (Graph)1. Khái niệm về đồ thị.2. Chèn đồ thị vào bảng tính.3. Các thành phần của đồ thị.4. Tác động lên đồ thị đã có.5. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị.12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 21. Khái niệm đồ thị Đồ thị (graph) được sử dụng để diễn tả sự phân bố của các đại lượng dưới dạng hình ảnh. Ví dụ: Đồ thị năng suất lúa theo năm cho ta hình ảnh về sự thay đổi của năng suất theo năm. Đồ thị cột bao gồm một trục đánh dấu các mốc và các cột biểu diễn giá trị tại các mốc của các đại lượng.12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 32. Tạo đồ thị mới trong Excel Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị. Kích chuột vào menu Insert, chọn Chart. Hộp thoại Chart Wizard sẽ xuất hiện.12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 4Bước 1 - Chọn kiểu đồ thị Chart Type (kiểu đồ thị): Các kiểu chuẩn Các kiểu tuỳ biến Column: dạng cột dọc. Bar: dạng thanh ngang. Line: dạng đường. Pie: bánh tròn. XY: Đường, trục X là số. Area: dạng vùng. Doughtnut: băng tròn. Radar: Toạ độ cực. Surface: dạng bề mặt. Bubble: dạng bong bóng. Stock: 3 dãy (cao, thấp, khớp). Chart sub-type: kiểu cụ thể của kiểu đã chọn. 3-D Column: Cột 3 chiều. … Xem tên & lời giải thích của kiểu đồ thị12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 5Bước 2 – Xác định dữ liệu Data Range Miền dữ liệu vẽ đồ thị Các đại lượng được bố trí theo: Hàng (Rows) Cột (Columns)12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 6Bước 2 – Xác định dữ liệu Series Các đại lượng (series) Tên (name) của đại lượng Miền dữ liệu của đại lượng Thêm (add), bỏ bớt (remove) đại lượng được lựa chọn Nhãn của trục X12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 7Bước 3 - Một số thuộc tính khác Titles – các thuộc tính tiêu đề Chart title – tiêu đề đồ thị Category (X) axis – tiêu đề trục X Value (Y) axis – tiêu đề trục Y Các kiểu đồ thị khác nhau có thể có các thuộc tính khác nhau12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 8Các trục toạ độHiện trục X-Vạch chia tự động-Vạch chia mặc định-Vạch chia dạng thời gianHiện trục Y12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 9Lưới kẻ ô - gridelinesLưới kẻ ô trục X:Major gridlines - lưới ô chínhMinor gridelines - lưới ô phụLưới kẻ ô trục Y:Major gridlines - lưới ô chínhMinor gridelines - lưới ô phụ12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 10Chú giải - LegendShow legend - hiển thị chú giảiVị trí hiển thị (bottom – phíadưới, top – phía trên, …)12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 11Nhãn dữ liệu – Data labels Series name - hiện tên nhãn dữ liệu Category name - hiện giá trị trên trục mốc lên đồ thị Value - Hiện giá trị lên đồ thị12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 12Bảng dữ liệu trên đồ thị Show data table - Hiển thị bảng dữ liệu kèm đồ thị Show legend keys - Hiển thị ký hiệu (hình ảnh) chú giải12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 13Bước 4 – chọn vị trí đặt đồ thị Đặt đồ thị tại một trang tính mới có tên là chart1 Đặt đồ thị tại trang tính đã có tên là sheet1Kích chuột vào nút Finish để hoàn tất quá trình chèn đồ thị vào trang tính12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 143. Các thành phần của đồ thị Chart Area Legend Entry Plot Area Data table Data series Trendline Data points Gridelines Axis Wall Title Floor Legend … Legend key12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 154. Xác định tính chất cho đồ thị Kích chuột phải vào không gian trống trên đồ thị: (hoặc chọn menu Chart) -Format Chart Area: Định dạng -Chart Type: Chọn lại kiểu đồ thị -Source Data: Chọn lại dữ liệu -Chart Options: Các thuộc tính khác -Add Data: Thêm dữ liệu -Add TrendlineCó thể kích chuột phải vào từng đối tượng của đồ thịđể hiện menu con tác động lên riêng đối tượng đó12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 16Định dạng chart area (chữ, màu,…) Màu và mẫu tô Phông chữ12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 175. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị. Kích chuột vào menu Chart. Add Data: Thêm dữ liệu (nhập vùng dữ liệu cần thêm). Add Trendline: Thêm đường hồi quy. Chọn kiểu đường hồi quy. Chọn series12/07/2014 Chương 5d. Đồ thị 18 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thành phần đồ thị Chèn đồ thị Tự học Excel Hàm trong Excel Thủ thuật Excel Excel cơ bảnTài liệu liên quan:
-
Giáo trình học Excel: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP ÔN THI MICROSOFT EXCEL
0 trang 144 0 0 -
Cách tạo Pivot Table và các vấn đề liên quan
3 trang 98 0 0 -
140 trang 81 0 0
-
Dùng Macro lọc dữ liệu bảng trong Excel
6 trang 79 0 0 -
116 trang 47 0 0
-
Bài tập thực hành MS Excel: Trường ĐH Văn Lang - Khoa CNTT
33 trang 39 0 0 -
Phân tích công thức hàm Excel: Phần 2
66 trang 36 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng trình độ A - Ngô Lê Mạnh Hiếu
241 trang 36 0 0 -
Bài giảng Kỹ năng sử dụng excel nâng cao - Trung tâm Tin học Sao Việt
49 trang 32 0 0 -
126 trang 31 0 0