Bài giảng Đột phá trong điều trị suy tim - Các nhóm thuốc mới - GS.TS. Huỳnh Văn Minh
Số trang: 40
Loại file: pptx
Dung lượng: 5.19 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đột phá trong điều trị suy tim - Các nhóm thuốc mới do GS.TS. Huỳnh Văn Minh biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Tần suất Suy tim theo phân bố vùng trên thế giới theo WHO 2004, Điều trị suy tim HFrEF giai đoạn C và D, các nhóm thuốc mới trong điều trị suy tim, ích lợi của phối hợp thuốc trong điều trị suy tim,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đột phá trong điều trị suy tim - Các nhóm thuốc mới - GS.TS. Huỳnh Văn MinhĐột phá trong điều trị suy tim- Các nhóm thuốc mới GS.TS. Huỳnh Văn Minh Bộ Môn Nội Trường Đại học Y Dược Huế Trung Tâm Tim mạch BV Đại học Y Dược HuếMở đầuTần suất Suy tim theo phân bố vùng trên thế giới theo WHO 2004 Ca mới / năm Vùng Africa 0.5 M America 0.8 M Mediterranean 0.4 M Europe 1.3 M Southeast Asia 1.4 M West Pacific 1.3 M World 5.7 MIncidence of congestive heart failure due to rheumatic heart disease,hypertensive , heart disease, ischemic heart disease or inflammatory heart diseases GBD - WHO 2004Tần suất và tỉ lệ mắc Suy tim tại Đông Nam Á Quốc gia Tần suất Tỉ lệ South Korea 2004 -- 1/1000 Japan 2004 1.6% -- Hong Kong 0.5% 3.4/1000 China -- -- Taiwan 5.5% 2.7/1000 Thailand -- -- Philippines -- -- Indonesia -- -- Malaysia 6.7% -- Singapore Australia 2005 6.3% 30,000 /yearCác tiến bộ & nghiên cứu hiện nay trong điều trị suy tim Progress in HFrEF Therapy Điều trị suy tim HFrEF giai đoạn C và DYancy C, et al. JACC, 2016CÁC NHÓM THUỐC GiẢM TỬ VONG TRONG SUY TIM EF GiẢM Suy tim trong thời kỳ COVID-19 ! Recommendations1. Study sponsors and sites should exercise the option of following patients using telephonefollow-up procedures, until the COVID-19 pandemic abates. 2. Diagnostic procedures, such as echocardiography, and some study interventions such as the implantation of an investigational study device should be delayed until the COVID-19 pandemic abates, due to the absence of safety concerns or overwhelming evidence benefit. 3. Trials under development or with central IRB capability are encouraged to consider central IRB use. 4. Statistical consideration should account for asymmetric enrollment by geography, and analysis of results before and after a pre-specified date on which COVID-19 had a significant influence on trial conduct.5. Specific issues regarding adjudication definitions in light of COVID-19 infection should beadjusted in the clinical events committee manuals of operation.6. Encourage maintenance of the patient screening architecture for HF clinical trials so thatscreening may be quickly escalated again once the pandemic subsides, in as much as this canbe accomplished safely and remotely. 7. Consider geographically targeting sites for initiation that are less likely to be influenced by the pandemic.Các nhóm thuốc mới trong điều trị suy tim Tần số tim là một yếu tố nguy cơ của1 suy tim Bohm, M et al Lancet 2010Tác dụng ức chế của Ivabradine lên kênh hyperpolarization-activated cyclic nucleotide-gated (HCN). Mitchell A. Psotka, and John R. Teerlink Circulation. 2016;133:2066-2075 Copyright © American Heart Association, Inc. All rights reserved. SHIFTNghiên cứuTrial: Increased SHIFT: Risknguy Sự gia tăng of CV cơDeath and tử vong timHF mạch Hospitalization With viện và nhập Increased Heart theo tần Rate in SR in số tim HF Mục tiêu nguyên phát: ( Tử vong TM và nhập viện do suy tim nặng Cumulative frequency (%) 40 HR = 0.82 (0.75-0.90) P < 0.0001 Placebo 30 18% 20 Ivabradine 10 0 0 6 12 18 24 30 MonthsSwedberg K, et al. Lancet. 2010;376(9744):875-885 www.shift-study.com2 Vericiguat: tăng hoạt tính của sGC để cải thiện chức năng của cơ tim và mạch máu Thiết kế nghiên cứu VICTORIA The VICTORIA study was a randomised, parallel-group, placebo-controlled, double-blind, event-driven, international phase III trial investigating the effect of vericiguat in patients with HFrEF Eligibility criteria HFrEF (LVEF Vericiguat giảm có ý nghĩa nguy cơ tuyệt đối suy tim Time to CV death or first HF hospitalisation 0.55 § Median treatment duration for 0.50 Vericiguat Placebo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đột phá trong điều trị suy tim - Các nhóm thuốc mới - GS.TS. Huỳnh Văn MinhĐột phá trong điều trị suy tim- Các nhóm thuốc mới GS.TS. Huỳnh Văn Minh Bộ Môn Nội Trường Đại học Y Dược Huế Trung Tâm Tim mạch BV Đại học Y Dược HuếMở đầuTần suất Suy tim theo phân bố vùng trên thế giới theo WHO 2004 Ca mới / năm Vùng Africa 0.5 M America 0.8 M Mediterranean 0.4 M Europe 1.3 M Southeast Asia 1.4 M West Pacific 1.3 M World 5.7 MIncidence of congestive heart failure due to rheumatic heart disease,hypertensive , heart disease, ischemic heart disease or inflammatory heart diseases GBD - WHO 2004Tần suất và tỉ lệ mắc Suy tim tại Đông Nam Á Quốc gia Tần suất Tỉ lệ South Korea 2004 -- 1/1000 Japan 2004 1.6% -- Hong Kong 0.5% 3.4/1000 China -- -- Taiwan 5.5% 2.7/1000 Thailand -- -- Philippines -- -- Indonesia -- -- Malaysia 6.7% -- Singapore Australia 2005 6.3% 30,000 /yearCác tiến bộ & nghiên cứu hiện nay trong điều trị suy tim Progress in HFrEF Therapy Điều trị suy tim HFrEF giai đoạn C và DYancy C, et al. JACC, 2016CÁC NHÓM THUỐC GiẢM TỬ VONG TRONG SUY TIM EF GiẢM Suy tim trong thời kỳ COVID-19 ! Recommendations1. Study sponsors and sites should exercise the option of following patients using telephonefollow-up procedures, until the COVID-19 pandemic abates. 2. Diagnostic procedures, such as echocardiography, and some study interventions such as the implantation of an investigational study device should be delayed until the COVID-19 pandemic abates, due to the absence of safety concerns or overwhelming evidence benefit. 3. Trials under development or with central IRB capability are encouraged to consider central IRB use. 4. Statistical consideration should account for asymmetric enrollment by geography, and analysis of results before and after a pre-specified date on which COVID-19 had a significant influence on trial conduct.5. Specific issues regarding adjudication definitions in light of COVID-19 infection should beadjusted in the clinical events committee manuals of operation.6. Encourage maintenance of the patient screening architecture for HF clinical trials so thatscreening may be quickly escalated again once the pandemic subsides, in as much as this canbe accomplished safely and remotely. 7. Consider geographically targeting sites for initiation that are less likely to be influenced by the pandemic.Các nhóm thuốc mới trong điều trị suy tim Tần số tim là một yếu tố nguy cơ của1 suy tim Bohm, M et al Lancet 2010Tác dụng ức chế của Ivabradine lên kênh hyperpolarization-activated cyclic nucleotide-gated (HCN). Mitchell A. Psotka, and John R. Teerlink Circulation. 2016;133:2066-2075 Copyright © American Heart Association, Inc. All rights reserved. SHIFTNghiên cứuTrial: Increased SHIFT: Risknguy Sự gia tăng of CV cơDeath and tử vong timHF mạch Hospitalization With viện và nhập Increased Heart theo tần Rate in SR in số tim HF Mục tiêu nguyên phát: ( Tử vong TM và nhập viện do suy tim nặng Cumulative frequency (%) 40 HR = 0.82 (0.75-0.90) P < 0.0001 Placebo 30 18% 20 Ivabradine 10 0 0 6 12 18 24 30 MonthsSwedberg K, et al. Lancet. 2010;376(9744):875-885 www.shift-study.com2 Vericiguat: tăng hoạt tính của sGC để cải thiện chức năng của cơ tim và mạch máu Thiết kế nghiên cứu VICTORIA The VICTORIA study was a randomised, parallel-group, placebo-controlled, double-blind, event-driven, international phase III trial investigating the effect of vericiguat in patients with HFrEF Eligibility criteria HFrEF (LVEF Vericiguat giảm có ý nghĩa nguy cơ tuyệt đối suy tim Time to CV death or first HF hospitalisation 0.55 § Median treatment duration for 0.50 Vericiguat Placebo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Điều trị suy tim Điều trị suy tim HFrEF Cơ chế tác dụng của thuốc ức chế SGLT-2 Thiếu sắt trong suy tim Chuyền sắt trong điều trị suy timGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 94 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0
-
39 trang 61 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 57 0 0