Bài giảng Dự phòng đột tử do tim trong giai đoạn sớm sau nhồi máu cơ tim - TS. BS. Phan Đình Phong
Số trang: 36
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.33 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Dự phòng đột tử do tim trong giai đoạn sớm sau nhồi máu cơ tim do TS. BS. Phan Đình Phong biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Nguyên nhân chủ yếu của SCD là rối loạn nhịp tim thất; Đột tử do tim; Biến đổi trong NMCT giai đoạn tối cấp; Dự phòng đột tử do tim giai đoạn xa sau NMCT;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dự phòng đột tử do tim trong giai đoạn sớm sau nhồi máu cơ tim - TS. BS. Phan Đình Phong Dự phòng đột tử do tim tronggiai đoạn sớm sau nhồi máu cơ tim TS. BS. Phan Đình Phong, FACC., FAsCC. Viện Tim mạch Việt Nam – Đại học Y Hà Nội Tổng thư ký Phân Hội nhịp tim Việt Nam (VNHRS)Khai báo về xung đột lợi ích • KhôngTần suất/số ca đột tử do tim ở các nhóm đối tượng Huikuri HV. N Engl J Med 2001;345:1474 Nguyên nhân chủ yếu củaSCD là rối loạn nhịp tim thất Holter điện tim Nhịp chậm 17% của 157 ca đột tử do tim Rung thất 9% 62% Nhanh thất 13% thoái triển thành Xoắn đỉnh rung thất Bayes de Luna et al. Am Heart J 1989Đột tử do tim Huikuri et al. NEJM 2001Nguy cơ SCD theo thời gian: Nghiên cứu VALIANT The Valsartan in Acute Myocardial Infarction (VALIANT) tuyển 14609 bệnh nhân sau NMCT có suy tim hoặc giảm EF. Tỉ lệ SCD cao gấp 10 lần trong vòng 30 ngày (1.4%/tháng), sau đó giảm nhanh trong 6 tháng đầu và duy trì khá hằng định sau 2 năm. EMIAT, CAMIAT, SWORD… Solomon SD. N Engl J Med. 2005;352:2581–2588.Ba giai đoạn “đặc thù” sau NMCT SỚM: ≥ 48 giờ đến 40 ngày BÁN CẤP: 41 ngày tới 6 tháng CŨ: > 6 thángBiến đổi trong NMCT giai đoạn tối cấp Giảm pH mô cơ tim < 6.0 Tăng nồng đồ Kali gian bào >15 mmol/L Tăng nồng độ Calci gian bào Mất tính đồng bộ điện học tế bào-tế bào Ứ đọng acid béo tự do, hình thành lysophosphoglycerides Hình thành các dạng tổn thương khác nhau ở lớp thượng tâm mạc, xuyên thành, nội mạc và hệ Purkinje. Các vùng dẫn truyền chậm và mất tính đồng bộ thời kỳ trơ tạo điều kiện hình thành “vòng vào lại”. Hình thành các điện thế hoạt động bất thường: hậu khử cực sớm và hậu khử cực muộn. Zipes DR, Wellens HJJ. Sudden cardiac death. Circulation 1998;98:2334-2351 Trong giai đoạn tối cấp ( Giai đoạn muộn hơn… Hoại tử cơ tim Xơ hóa, có thể thành từng đám, xen kẽ các vùng cơ tim lành, tạo ra các vùng dẫn truyền chậm. Mất đồng bộ thời gian trơ Hình thành các cơ chất của ”vòng vào lại” gây rối loạn nhịp.Sự xuất hiện của tim nhanh thất, đặc biệt VT đahình thái > 48 giờ sau NMCT thường cần phải chỉ định ICD/WCD (dự phòng thứ phát). Zipes DR, Wellens HJJ. Sudden cardiac death. Circulation 1998;98:2334-2351Các “công cụ” dự phòng đột tử do tim Thuốc: Beta blocker, ACEI/ARB, Aldosterone antagonist Implantable Cardioverter Defibrillator (ICD): máy chuyển nhịp phá rung tự động. Wearable Cardioverter defibrillator (WCD): ”Áo” chuyển nhịp phá rung tự động. Các nghiên cứu dự phòng thứ phát bằng ICD Dutch trialVF, cardiac arrest CASH AVID CIDSsustained VT 10 20 30 40 60 LV-EF (%) Các nghiên cứu dự phòng thứ phát bằng ICD: tóm tắt Hazard ratioTrial Name, Pub Year Other features ● N = 1016AVID Aborted cardiac arrest1997 0.62CASH2000 N = 191 ● 0.83 Aborted cardiac arrest ● N = 659CIDS Aborted cardiac arrest or2000 0.82 syncope p = 0.0023Meta ● HR:0.73 (0.59,0.89) 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 ICD betterDự phòng đột tử do tim giai đoạn xa sau NMCT Giảm phân suất tống máu thất trái và có hay không cơn tim nhanh thất gây được khi làm EP được chứng minh là “tiêu chuẩn chọn bệnh nhân” cấy ICD dự phòng tiên phát. Được chứng minh qua 3 nghiên cứu quan trọng: o MADIT (1996): EF ≤ 35%, VT không bền bỉ, EPS dương tính. o MUSTT (1999): EF ≤ 40%, VT không bền bỉ, EPS dương tính. o MADIT II (2002): EF ≤ 30%. Giai đoạn sớm sau nhồi máu cơ tim (Thử nghiệm DINAMIT: The Defibrillator in Acute Myocardial Infarction Trial Ngẫu nhiên, nhãn mở, so sánh giữa cấy và không cấy ICD cho bệnh nhân từ 6 đến 40 ngày sau nhồi máu cơ tim. Tiêu chuẩn chọn: EF dưới 35% và bằng chứng của rối loạn chức năng thần kinh tự động tim (giảm biến thiên tần số tim (HRV) hoặc tăng cao tần số tim trung bình). Tiêu chuẩn loại trừ bao gồm NYHA IV, kỳ vọng sống ngắn. Các bệnh nhân đã được/hoặc dự kiến sẽ làm CABG hoặc can thiệp cả 3 nhánh ĐMV, các trường hợp có chỉ định dự phòng thứ phát bằng ICD.Hohnloser SH, Kuck KH, Dorian P, et al. Prophylactic use of an implantable cardioverter-defibrillator after myocardial infarction. N Engl J Med 2004;351:2481-2488. Tử vong do mọi nguyên nhân trong DINAMIT Hohnloser SH, Kuck KH, Dorian P, et al. Prophylactic use of an implantablecardioverter-defibrillator after myocardial infarction. N Engl J Med 2004;351:2481- 2488. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dự phòng đột tử do tim trong giai đoạn sớm sau nhồi máu cơ tim - TS. BS. Phan Đình Phong Dự phòng đột tử do tim tronggiai đoạn sớm sau nhồi máu cơ tim TS. BS. Phan Đình Phong, FACC., FAsCC. Viện Tim mạch Việt Nam – Đại học Y Hà Nội Tổng thư ký Phân Hội nhịp tim Việt Nam (VNHRS)Khai báo về xung đột lợi ích • KhôngTần suất/số ca đột tử do tim ở các nhóm đối tượng Huikuri HV. N Engl J Med 2001;345:1474 Nguyên nhân chủ yếu củaSCD là rối loạn nhịp tim thất Holter điện tim Nhịp chậm 17% của 157 ca đột tử do tim Rung thất 9% 62% Nhanh thất 13% thoái triển thành Xoắn đỉnh rung thất Bayes de Luna et al. Am Heart J 1989Đột tử do tim Huikuri et al. NEJM 2001Nguy cơ SCD theo thời gian: Nghiên cứu VALIANT The Valsartan in Acute Myocardial Infarction (VALIANT) tuyển 14609 bệnh nhân sau NMCT có suy tim hoặc giảm EF. Tỉ lệ SCD cao gấp 10 lần trong vòng 30 ngày (1.4%/tháng), sau đó giảm nhanh trong 6 tháng đầu và duy trì khá hằng định sau 2 năm. EMIAT, CAMIAT, SWORD… Solomon SD. N Engl J Med. 2005;352:2581–2588.Ba giai đoạn “đặc thù” sau NMCT SỚM: ≥ 48 giờ đến 40 ngày BÁN CẤP: 41 ngày tới 6 tháng CŨ: > 6 thángBiến đổi trong NMCT giai đoạn tối cấp Giảm pH mô cơ tim < 6.0 Tăng nồng đồ Kali gian bào >15 mmol/L Tăng nồng độ Calci gian bào Mất tính đồng bộ điện học tế bào-tế bào Ứ đọng acid béo tự do, hình thành lysophosphoglycerides Hình thành các dạng tổn thương khác nhau ở lớp thượng tâm mạc, xuyên thành, nội mạc và hệ Purkinje. Các vùng dẫn truyền chậm và mất tính đồng bộ thời kỳ trơ tạo điều kiện hình thành “vòng vào lại”. Hình thành các điện thế hoạt động bất thường: hậu khử cực sớm và hậu khử cực muộn. Zipes DR, Wellens HJJ. Sudden cardiac death. Circulation 1998;98:2334-2351 Trong giai đoạn tối cấp ( Giai đoạn muộn hơn… Hoại tử cơ tim Xơ hóa, có thể thành từng đám, xen kẽ các vùng cơ tim lành, tạo ra các vùng dẫn truyền chậm. Mất đồng bộ thời gian trơ Hình thành các cơ chất của ”vòng vào lại” gây rối loạn nhịp.Sự xuất hiện của tim nhanh thất, đặc biệt VT đahình thái > 48 giờ sau NMCT thường cần phải chỉ định ICD/WCD (dự phòng thứ phát). Zipes DR, Wellens HJJ. Sudden cardiac death. Circulation 1998;98:2334-2351Các “công cụ” dự phòng đột tử do tim Thuốc: Beta blocker, ACEI/ARB, Aldosterone antagonist Implantable Cardioverter Defibrillator (ICD): máy chuyển nhịp phá rung tự động. Wearable Cardioverter defibrillator (WCD): ”Áo” chuyển nhịp phá rung tự động. Các nghiên cứu dự phòng thứ phát bằng ICD Dutch trialVF, cardiac arrest CASH AVID CIDSsustained VT 10 20 30 40 60 LV-EF (%) Các nghiên cứu dự phòng thứ phát bằng ICD: tóm tắt Hazard ratioTrial Name, Pub Year Other features ● N = 1016AVID Aborted cardiac arrest1997 0.62CASH2000 N = 191 ● 0.83 Aborted cardiac arrest ● N = 659CIDS Aborted cardiac arrest or2000 0.82 syncope p = 0.0023Meta ● HR:0.73 (0.59,0.89) 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 ICD betterDự phòng đột tử do tim giai đoạn xa sau NMCT Giảm phân suất tống máu thất trái và có hay không cơn tim nhanh thất gây được khi làm EP được chứng minh là “tiêu chuẩn chọn bệnh nhân” cấy ICD dự phòng tiên phát. Được chứng minh qua 3 nghiên cứu quan trọng: o MADIT (1996): EF ≤ 35%, VT không bền bỉ, EPS dương tính. o MUSTT (1999): EF ≤ 40%, VT không bền bỉ, EPS dương tính. o MADIT II (2002): EF ≤ 30%. Giai đoạn sớm sau nhồi máu cơ tim (Thử nghiệm DINAMIT: The Defibrillator in Acute Myocardial Infarction Trial Ngẫu nhiên, nhãn mở, so sánh giữa cấy và không cấy ICD cho bệnh nhân từ 6 đến 40 ngày sau nhồi máu cơ tim. Tiêu chuẩn chọn: EF dưới 35% và bằng chứng của rối loạn chức năng thần kinh tự động tim (giảm biến thiên tần số tim (HRV) hoặc tăng cao tần số tim trung bình). Tiêu chuẩn loại trừ bao gồm NYHA IV, kỳ vọng sống ngắn. Các bệnh nhân đã được/hoặc dự kiến sẽ làm CABG hoặc can thiệp cả 3 nhánh ĐMV, các trường hợp có chỉ định dự phòng thứ phát bằng ICD.Hohnloser SH, Kuck KH, Dorian P, et al. Prophylactic use of an implantable cardioverter-defibrillator after myocardial infarction. N Engl J Med 2004;351:2481-2488. Tử vong do mọi nguyên nhân trong DINAMIT Hohnloser SH, Kuck KH, Dorian P, et al. Prophylactic use of an implantablecardioverter-defibrillator after myocardial infarction. N Engl J Med 2004;351:2481- 2488. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Dự phòng đột tử do tim Nhồi máu cơ tim Đột tử do tim Rối loạn nhịp tim thất Suy tim nặngTài liệu liên quan:
-
8 trang 180 0 0
-
7 trang 170 0 0
-
38 trang 168 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0