Danh mục

Bài giảng Dụng cụ bán dẫn: Chương 4 (Phần 3) - GV. Hồ Trung Mỹ

Số trang: 73      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.54 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 38,000 VND Tải xuống file đầy đủ (73 trang) 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 4 - Chuyển tiếp PN (PN Junction). Chương này cung cấp cho người học các kiến thức: Các loại diode bán dẫn khác, giới thiệu các ứng dụng của diode bán dẫn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dụng cụ bán dẫn: Chương 4 (Phần 3) - GV. Hồ Trung MỹĐHBK Tp HCM-Khoa Đ-ĐTBMĐTGVPT: Hồ Trung MỹMôn học: Dụng cụ bán dẫn Chương 4 Chuyển tiếp PN (PN Junction) 1 Nội dung chương 41. Chuyển tiếp PN – Giới thiệu các khái niệm2. Điều kiện cân bằng nhiệt3. Miền nghèo4. Điện dung miền nghèo5. Đặc tuyến dòng-áp6. Các mô hình của diode bán dẫn7. Điện tích chứa và quá trình quá độ8. Đánh thủng chuyển tiếp9. Chuyển tiếp dị thể (Heterojunction)10. Các loại diode bán dẫn khác11. Giới thiệu các ứng dụng của diode bán dẫn 24.10 Các diode bán dẫn khác• Diode chỉnh lưu (rectifier)• Diode ổn áp• Diode biến dung• Diode phát quang (LED)• Diode quang (Photodiode=PD)• Diode Schottky• Diode Tunnel (đường hầm)• ... 3Các ký hiệu diode (diode thường) (diode ổn áp) (diode Schottky) (diode đánh thủng 2 chiều) (diode biến dung = varactor) (diode phát quang) 4 4.10.1 Diode chỉnh lưu (Rectifier)• Diode chỉnh lưu là dụng cụ 2 cực cho điện trở rất thấp với dòng điện theo 1 chiều và điện trở rất cao ở chiều ngược lại. nghĩa là cho chỉ 1 cho phép dòng điện chạy theo 1 chiều (đặc tính chỉnh lưu).• Điện trở thuận và ngược của diode chỉnh lưu có thể được suy từ quan hệ dòng-áp của diode thật:• Với I0 là dòng bão hòa ngược và  là hệ số lý tưởng, tổng quát có giá trị từ 1 (với dòng khuếch tán) đến 2 (với dòng tái hợp) 5 Điện trở thuận và ngược• Điện trở thuận DC (hay tĩnh) RF và điện trở tín hiệu nhỏ (hay động) rF:• Điện trở ngược DC RR và điện trở ngược tín hiệu nhỏ rR: 6• Các diode PN chỉnh lưu về tổng quát có tốc độ chuyển mạch chậm; nghĩa là nó cần thời gian trì hoãn để có được tổng trở cao sau khi chuyển mạch từ trạng thái dẫn thuận sang trạng thái tắt. Trì hoãn này tỉ lệ với thời gian sống của hạt dẫn thiểu số, với tần số thấp thì nó không ảnh hưởng nhiều. Tuy nhiên ở những ứng dụng tần số cao nó ảnh hưởng đến hiệu suất chỉnh lưu.• Phần lớn các diode chỉnh lưu có tiêu tán công suất từ 0.1W đến 10W, điện áp đánh thủng từ 50 đến 2500V(với các diode chỉnh lưu cao áp, người ta mắc nối tiếp từ 2 chuyển tiếp P-N trở lên), và thời gian chuyển mạch từ 50ns (với diode công suất thấp) đến khoảng 500ns (với diode công suất cao) .• Diode chỉnh lưu có nhiều ứng dụng: – Biến đổi tín hiệu AC thành dạng sóng đặc biệt. TD: chỉnh lưu bán kỳ, toàn sóng, mạch xén, mạch kẹp, mạch tách sóng đỉnh (giải điều chế). – Mạch bảo vệ tĩnh điện 7 – Khóa điện tử . . .Diode specification sheets 891N4148 101N4148 111N4148 12 Diode • A diode is formed by joining an n-type semiconductor with a p-type semiconductor. • A pn junction is the interface between n and p Diode symbol regions.Slides From Microelectronic Circuit Design 13Jaeger/Blalock McGraw-Hill Phương trình diode  qv D     v   i D  I S exp  1 I S exp D  1  nkT    nVT  với IS = dòng bão hòa ngược (A) vD = điện áp đặt trên diode (V) q = điện tích điện tử (1.60 x 10-19 C) k = hằng số Boltzmann (1.38 x 10-23 J/K) T = nhiệt độ tuyệt đối Kelvin n = hệ số không lý tưởng VT = kT/q = điện áp nhiệt (V) (25 mV nhiệt độ phòng [T=300K])IS có trị tiêu biểu trong tầm từ 10-18 đến 10-9 A, và phụ thuộcnhiều nhiệt độ do nó phụ thuộc vào ni2. Hệ số không lý tưởngcó trị tiêu biểu gần 1, nhưng gần với 2 với dụng có mật độdòng cao. 14 Dòng diode với các cách phân cực• Phân cực ngược:   v   iD  I S exp D  1 I S 0 1  I S  nVT  • Phân cực Zero: (không phân cực)   v   iD  ...

Tài liệu được xem nhiều: