Thông tin tài liệu:
Bài giảng Giá trị tiền tệ theo thời gian trình bày về khái niệm; lãi suất; lãi đơn; lãi kép; kỳ ghép lãi; lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa; giá trị tương lai – giá trị hiện tại của tiền; giá trị tương lai chuỗi tiền tệ đều; giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ bất kỳ; vay trả góp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giá trị tiền tệ theo thời gian
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO
THỜI GIAN
1
Khái niệm
Giá trị của tiền không chỉ được đo lường
bởi số lượng mà còn bởi thời điểm nhận
được số tiền ấy.
Lý do:
Lạm phát
Chi phí cơ hội
Rủi ro
Các yếu tố trên phát huy tác dụng theo thời
gian và tác động đến giá trị của tiền
2
Lãi suất
Các yếu tố tác động đến giá trị tiền tệ theo thời
gian được lượng hóa vào một tham số: lãi suất
Lãi suất là tỷ lệ % gia tăng của tiền trong một
khoản thời gian nhất định
VD: gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng được lãi suất
14%/năm nghĩa là sau 1 năm số vốn ban đầu sẽ
tăng thêm 14% tức 14 triệu, gọi là tiền lãi tiền
lãi là cái giá cho việc sử dụng vốn
3
Lãi đơn
Chỉ tính lãi trên số vốn gốc ban đầu
Ví dụ:
Gửi tiền vào ngân hàng với kỳ hạn 2 năm,
lãi suất 14%/năm. Sau 2 năm tổng lãi nhận
được là bao nhiêu, biết ngân hàng áp dụng
lãi suất đơn ?
4
Lãi đơn
Số tiền lãi nhận được sau 2 năm:
100 x 14% x 2 = 28 triệu đồng
Công thức tổng quát:
I = V0 . i . n
I: tiền lãi
V0: vốn gốc ban đầu
i: lãi suất
n: số kỳ tính lãi
5
Lãi kép
Tính lãi trên vốn gốc và lãi phát sinh tích
lũy trước đó
VD: tương tự VD lãi đơn nhưng ngân hàng
cho biết lãi cuối kỳ sẽ được nhập vào vốn
gốc để tính tiếp. Số lãi nhận được sau 2
năm là bao nhiêu ?
6
Lãi kép
Vốn và lãi sau 1 năm :
100 x (1+14%) = 114
Vốn và lãi sau 2 năm:
114 x (1+14%) = 129.96
Tiền lãi sau 2 năm : 29.96
7
Lãi kép
Công thức:
Vn= V0.(1+i)n
I = V0(1+i)n – V0 = V0[(1+i)n-1]
Nhận xét:
Tiền lãi tính theo lãi kép lớn hơn tiền lãi tính
theo lãi đơn
8
Lãi kép
Với lãi suất 12%/năm, tiền lãi sau 6 năm
tính theo :
Lãi đơn : ??
Lãi kép : ??
Quy luật 72
9
Kỳ ghép lãi
Kỳ ghép lãi là khoản thời gian để lãi phát sinh
được nhập vào vốn gốc và tiếp tục tính lãi
cho kỳ sau.
VD: gửi tiền vào ngân hàng lãi suất
12%/năm, kỳ ghép lãi 6 tháng. Hỏi lãi thực
nhận sau 1 năm là bao nhiêu ?
10
Tính toán
Lãi suất 6 tháng = 12%/2 = 6%
Vốn và lãi sau 6 tháng :
100 x (1+6%) = 106
Vốn và lãi sau 1 năm:
106 x (1+6%) = 112.36
Tiền lãi sau 1 năm : 12.36
12% gọi là lãi suất danh nghĩa
12.36% gọi là lãi suất thực
11
Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Công thức:
ir= (1+i/n)n – 1
ir : lãi suất thực tính theo năm
i: lãi suất danh nghĩa theo năm
n: số kỳ ghép lãi trong năm
Áp dụng công thức tính lại lãi suất thực
trong VD trên
12
Bảng so sánh các kỳ ghép lãi khác nhau
Kỳ ghép lãi Số lần ghép lãi Lãi suất danh Lãi suất
trong năm nghĩa thực
12 tháng 1 12%
6 tháng 2 12%
3 tháng 4 12%
1 tháng 12 12%
13
Tình huống thực tế tổng quát
Nếu một khách thuê trả 30 triệu vào đầu
quý và một khách thuê trả 32 triệu vào cuối
quý, chủ nhà sẽ chọn ai ?
Nếu học phí là 4tr/học kỳ nhưng đóng vào
đầu học kỳ thì được giảm 200 ngàn. Người
học đóng ở thời điểm nào thì có lợi hơn ?
14
Giá trị tương lai –Giá trị hiện tại của tiền
FV = PV(1+i)n
PV= FV/(1+i)n
FV: giá trị sau n kỳ trong tương lai
PV: giá trị hiện tại
i: lãi suất của kỳ ghép lãi
n: số kỳ ghép lãi
15
Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ đều
Trường hợp phát sinh cuối kỳ
n
1 i 1
FVAn PMT
i
FVAn : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
PMT: giá trị của một khoản tiền đều
16
Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ đều
Trường hợp phát sinh đầu kỳ
n
1 i 1
FVAn PMT 1 i
i
FVAn : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
PMT : giá trị của một khoản tiền đều
17
Giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ đều
Trường hợp phát sinh cuối kỳ
n
1 1 i
PVAn PMT
i
PVAn : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều
PMT : giá trị của một khoản tiền đều
18
Giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ đều
Trường hợp phát sinh đầu kỳ
n
1 1 i
PVAn PMT 1 i
i
PVAn : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều
PMT : giá trị của một khoản tiền đều
19
Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ bất kỳ
Tổng quát
n
n t
FV CFt 1 i
t 0
FV : giá trị tương lai của dòng tiền
CFt: giá trị của dòng tiền ở cuối kỳ t
20
...