Bài giảng Giải pháp kháng nấm toàn diện
Số trang: 42
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.18 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Giải pháp kháng nấm toàn diện trình bày tiêu chuẩn thuốc kháng nấm lý tưởng; Điều trị các trường hợp nhiễm nấm toàn thân; Lựa chọn an toàn và hiệu quả cho dự phòng và điều trị nấm toàn thân; Kỹ thuật bào chế vi hạt đặc biệt;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giải pháp kháng nấm toàn diện GIẢI PHÁP KHÁNG NẤM TOÀN DIỆN DS. ĐẶNG THỊ THÙY VÂN MKT-SPR-VN-0030 Tài liệu sử dụng tại hội thảo cho cán bộ y tế Tiêu chuẩn thuốc kháng nấm lý tưởng • Thuốc có hoạt phổ rộng (trên nấm men và nấm sợi tơ) • Tính diệt nấm cao và nhanh, ổn định với đề kháng • Hoạt tính mạnh in vivo (cả khi có giảm BC hạt) • Có cả hai dạng uống và tiêm truyền • Ít độc tính, tương tác thuốc – thuốc thấp • Dược động học tốt (AUC) • Thấm nhập tốt vào tất cả các mô • Chi phí – hiệu quả hợp lý HEM/00223M Thành phần • Dung dịch đậm đặc và dung môi pha truyền được đóng gói thành một bộ bao gồm: 1. SPORANOX IV 10 mg/mL dung dịch thuốc tiêm đậm đặc, không màu được chứa trong một ống tiêm 25 mL bằng thủy tinh loại I không màu. 2. 50 mL dung môi pha tiêm natri chlorid 0,9% được chứa trong một túi truyền polypropylen. 3. Dây nối có khóa van 2 chiều và bộ lọc bên trong. Thông tin kê toa Sporanox IV Chỉ định • Điều trị các trường hợp nhiễm nấm toàn thân: • Nhiễm nấm Aspergillus; • Nhiễm nấm Candida; • Nhiễm nấm Cryptococcus (bao gồm viêm màng não do Cryptoccocus): trên những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nhiễm Cryptococcus và trên mọi bệnh nhân nhiễm Cryptococcus ở hệ thần kinh trung ương. • Nhiễm nấm Histoplasma. • Điều trị theo kinh nghiệm trên những bệnh nhân sốt giảm bạch cầu mà nghi ngờ nhiễm nấm toàn thân. Thông tin kê toa Sporanox IV Liều dùng đơn giản, dễ nhớ, không phụ thuộc cân nặng • SPORANOX IV được sử dụng trong 14 ngày với: • Ngày điều trị thứ 1 & 2: truyền trong 1 giờ 200 mg (60 mL dung dịch đã pha) 2 lần mỗi ngày. • Từ ngày thứ 3 trở đi: truyền trong 1 giờ 200 mg mỗi ngày. • Chưa xác định được độ an toàn khi điều trị dài hơn 14 ngày. • Nên tiếp tục duy trì với Itraconazole đường uống (SPORAL) sau tiêm truyền. Thông tin kê toa Sporanox IV Lựa chọn an toàn và hiệu quả cho dự phòng và điều trị nấm toàn thân Aspergillus & Candida: x 1 hoặc 2lần/ngày trong hoặc sau bữa ăn. • Ở một số bệnh nhân suy giảm miễn dịch (như giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân AIDS hoặc bệnh nhân ghép tạng), sinh khả dụng đường uống của itraconazol từ viên nang Sporal có thể bị giảm. Vì vậy cần tăng gấp đôi liều dùng. (Thông tin kê toa Sporal) Kỹ thuật bào chế vi hạt đặc biệt Cấu trúc vi hạt đặc biệt Vi hạt Sporal đường kính 700 µm: Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc Tăng khả dụng sinh học Vi hạt Sporal được sản xuất tại nhà máy Janssen- Bỉ - nhà máy duy nhất trên thế giới được trang bị hiện đại để sản xuất ra dạng bào chế vi hạt đặc biệt. Cơ chế tác động Thành tế bào Màng tế bào Azoles Ức chế men CYT P450 lanosterol 14-α demethylase ở màng tế bào vi nấm => ức chế tổng hợp Ergosterol Thông tin kê toa Sporanox IV, Sporal Phổ kháng nấm rộng • Hiệu quả trên nhiều loại vi nấm khác nhau: • Aspergillus spp.; • Candida spp. (bao gồm Candida albicans, Candida tropicalis, Candida parapsilosis, và Candida dubliniensis); • Cryptococcus neoformans; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giải pháp kháng nấm toàn diện GIẢI PHÁP KHÁNG NẤM TOÀN DIỆN DS. ĐẶNG THỊ THÙY VÂN MKT-SPR-VN-0030 Tài liệu sử dụng tại hội thảo cho cán bộ y tế Tiêu chuẩn thuốc kháng nấm lý tưởng • Thuốc có hoạt phổ rộng (trên nấm men và nấm sợi tơ) • Tính diệt nấm cao và nhanh, ổn định với đề kháng • Hoạt tính mạnh in vivo (cả khi có giảm BC hạt) • Có cả hai dạng uống và tiêm truyền • Ít độc tính, tương tác thuốc – thuốc thấp • Dược động học tốt (AUC) • Thấm nhập tốt vào tất cả các mô • Chi phí – hiệu quả hợp lý HEM/00223M Thành phần • Dung dịch đậm đặc và dung môi pha truyền được đóng gói thành một bộ bao gồm: 1. SPORANOX IV 10 mg/mL dung dịch thuốc tiêm đậm đặc, không màu được chứa trong một ống tiêm 25 mL bằng thủy tinh loại I không màu. 2. 50 mL dung môi pha tiêm natri chlorid 0,9% được chứa trong một túi truyền polypropylen. 3. Dây nối có khóa van 2 chiều và bộ lọc bên trong. Thông tin kê toa Sporanox IV Chỉ định • Điều trị các trường hợp nhiễm nấm toàn thân: • Nhiễm nấm Aspergillus; • Nhiễm nấm Candida; • Nhiễm nấm Cryptococcus (bao gồm viêm màng não do Cryptoccocus): trên những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nhiễm Cryptococcus và trên mọi bệnh nhân nhiễm Cryptococcus ở hệ thần kinh trung ương. • Nhiễm nấm Histoplasma. • Điều trị theo kinh nghiệm trên những bệnh nhân sốt giảm bạch cầu mà nghi ngờ nhiễm nấm toàn thân. Thông tin kê toa Sporanox IV Liều dùng đơn giản, dễ nhớ, không phụ thuộc cân nặng • SPORANOX IV được sử dụng trong 14 ngày với: • Ngày điều trị thứ 1 & 2: truyền trong 1 giờ 200 mg (60 mL dung dịch đã pha) 2 lần mỗi ngày. • Từ ngày thứ 3 trở đi: truyền trong 1 giờ 200 mg mỗi ngày. • Chưa xác định được độ an toàn khi điều trị dài hơn 14 ngày. • Nên tiếp tục duy trì với Itraconazole đường uống (SPORAL) sau tiêm truyền. Thông tin kê toa Sporanox IV Lựa chọn an toàn và hiệu quả cho dự phòng và điều trị nấm toàn thân Aspergillus & Candida: x 1 hoặc 2lần/ngày trong hoặc sau bữa ăn. • Ở một số bệnh nhân suy giảm miễn dịch (như giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân AIDS hoặc bệnh nhân ghép tạng), sinh khả dụng đường uống của itraconazol từ viên nang Sporal có thể bị giảm. Vì vậy cần tăng gấp đôi liều dùng. (Thông tin kê toa Sporal) Kỹ thuật bào chế vi hạt đặc biệt Cấu trúc vi hạt đặc biệt Vi hạt Sporal đường kính 700 µm: Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc Tăng khả dụng sinh học Vi hạt Sporal được sản xuất tại nhà máy Janssen- Bỉ - nhà máy duy nhất trên thế giới được trang bị hiện đại để sản xuất ra dạng bào chế vi hạt đặc biệt. Cơ chế tác động Thành tế bào Màng tế bào Azoles Ức chế men CYT P450 lanosterol 14-α demethylase ở màng tế bào vi nấm => ức chế tổng hợp Ergosterol Thông tin kê toa Sporanox IV, Sporal Phổ kháng nấm rộng • Hiệu quả trên nhiều loại vi nấm khác nhau: • Aspergillus spp.; • Candida spp. (bao gồm Candida albicans, Candida tropicalis, Candida parapsilosis, và Candida dubliniensis); • Cryptococcus neoformans; ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Giải pháp kháng nấm toàn diện Thuốc kháng nấm Điều trị nấm toàn thân Phổ kháng nấm rộng Thông số dược động tối ưuGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 147 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 142 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 140 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 85 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 79 0 0 -
40 trang 61 0 0
-
39 trang 57 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 54 0 0