Danh mục

Bài giảng Giải tích mạch: Chương 1 - Trần Văn Lợi

Số trang: 66      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.63 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 35,000 VND Tải xuống file đầy đủ (66 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 1 bài giảng Giải tích mạch trình bày các khái niệm cơ bản về mạch điện: lý thuyết mạch, mạch điện và mô hình, các phần tử mạch, công suất và năng lượng, phân loại mạch điện, các định luật cơ bản của mạch điện, biến đổi tương đương, phân loại bài toán mạch theo tính chất quá trình điện từ. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giải tích mạch: Chương 1 - Trần Văn Lợi404036-GIẢI TÍCH MẠCH Biên soạn Th.S. Trần Văn Lợi404036-GIẢI TÍCH MẠCHChương 1: Các khái niệm cơ bản về mạch điệnChương 2: Phân tích mạch ở chế độ xác lập điều hòaChương 3: Các phương pháp phân tích mạchChương 4: Phân tích mạch trong miền thời gianChương 5: Phân tích mạch trong miền tần số1.1 Giới hạn và phạm vi ứng dụng của Lý thuyết mạch1.2 Mạch điện và mô hình1.3 Các phần tử mạch1.4 Công suất và năng lượng1.5 Phân loại mạch điện1.6 Các định luật cơ bản của mạch điện1.7 Biến đổi tương đương1.8 Phân loại bài toán mạch theo tính chất quá trìnhđiện từ1.1 Giới hạn và phạm vi ứng dụng của Lý thuyết mạch  Mục đích môn học: Phân tích các hiện tượng vật lý (quá trình điện từ) xảy ra trong mạch điện.  Các dạng bài toán thường dùng: Mô hình mạch: mô hình chỉ phụ thuộc vào thời gian X(t). Mô hình tương đối đơn giản. Mô hình trường: mô hình phụ thuộc vào các biến không gian X(x,y,z,t). Mô hình này tương đối chính xác nhưng phức tạp về mặt tính toán.1.1 Giới hạn và phạm vi ứng dụng của Lý thuyết mạch MOÂ HÌNH MAÏCH Mạch điện thực Mạch điện nguyên lý Phân tích giải bài toán1.1 Giới hạn và phạm vi ứng dụng của Lý thuyết mạch VÒ TRÍ MOÂN HOÏCGiải và tìm đáp án G 11 G 12 ... G 1 n V1 IV 1 các yêu cầu G 21 G 22 ... G 2n V 2 IV 2 của bài toán ... ... ... G m 1 G m 2 ... G m 3 Vm IV m1.2 Mạch điện và mô hình Mạch điện: là một hệ gồm các thiết bị điện, điện tử được gắn kết với nhau bằng dây dẫn thành vòng kín trong đó xảy ra các quá trình truyền đạt, biến đổi năng lượng hay các tín hiệu điện từ.1.2 Mạch điện và mô hình Cấu trúc phần tử mạch PHẦN TỬ 2 CỰC PHẦN TỬ 3 CỰC PHẦN TỬ 4 CỰC Các phần tử khác R, L, C,… BJT, FET… Máy biến áp…1.3 Các phần tử mạch - ĐIỆN ÁP – HIỆU ĐIỆN THẾ  Va: Điện thế tại a- Công để di dời 1 đơn vị điện tích từ a ra xa vô cùng.  Vb: Điện thế tại b- Công để di dời 1 đơn vị điện tích từ b ra xa vô cùng.  Hiệu điện thế Vab hay còn gọi điện áp ab: là công cần thiết để di dời một đơn vị điện tích đi từ a sang b. Ký hiệu: Vab= Va- Vb  Khi nói đến điện áp: ta cần quan tâm dấu và độ lớn1.3 Các phần tử mạch - ĐIỆN ÁP – HIỆU ĐIỆN THẾ Vab=6 [V] a b + 12V - Vab= -6 [V] Vab= 12 [v] Hay Vba=-12 [v] b a b a1.3 Các phần tử mạch - DÒNG ĐiỆN  Dòng điện: là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích  Qui ước: Chiều của dòng điện là chiều chuyển dời của các hạt mang điện tích dương. Trong mạch điện dùng dấu mũi tên để chỉ chiều dòng điện.  Độ lớn hay cường độ dòng điện: Lượng dq điện tích đi qua tiết diện dây dẫn trong một i dt [A] đơn vị thời gian.1.3 Các phần tử mạch - DÒNG ĐiỆN Khi bật công tắc dòng electron chạy từ âm sang dương, chiều dòng điện theo qui ước ngược lại; đèn sáng + - Thiết bị dùng để đo dòng điện là amper kế (ammeter). Amper kế được mắc nối tiếp với mạch cần đo.1.3 Các phần tử mạch -R-L-C Điện trở: là phần tử hai cực, đặc trưng cho sự cản trở dòng điện. Có quan hệ với dòng điện chạy qua nó và điện áp trên hai đầu của chúng theo định luật Ohm: V Ri Trong đó: V- Điện áp hai đầu điện trở (V). R- Giá trị điện trở ( ). i- Cường độ dòng điện (A). Điện dẫn G: là phần tử hai cực, đặc trưng tính dẫn điện, quan hệ với điện trở theo công thức: 1 Đơn vị của điện dẫn là G R Siemens (S) hay mho (Ʊ)1.3 Các p ...

Tài liệu được xem nhiều: