Bài giảng Giao tiếp sư phạm - ThS. Đặng Thị Vân
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 996.78 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Giao tiếp sư phạm" cung cấp cho người học 2 nội dung chính bao gồm: Cơ sở lý luận về giao tiếp sư phạm (khái niệm, các giai đoạn của quá trình giao tiếp sư phạm, nội dung giao tiếp) thực hành giao tiếp sư phạm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giao tiếp sư phạm - ThS. Đặng Thị Vân Bài giảng Giao tiếp sư phạmĐối tượng: Sinh viên SP KTNNThời lượng: 2 ĐVHTNgười thực hiện: ThS. Đặng Thị Vân TÀI LIỆU HỌC TẬPTài liệu chínhGiáo trình: GIAO TIẾP SƢ PHẠM - Ngụ Cụng Hoàn- HoàngAnh -Nxb Giỏo dục 1998Tài liệu tham khảo 1. Giao tiếp sư phạm - Nguyễn Văn Lờ - NXB ĐHSP 2. Tõm lý học ứng xử - Lờ Thị Bừng - Nxb GD 2001. 3. Giao tiếp ứng xử tuổi trăng trũn - Lờ Thị Bừng - Nxb phụ nữ HN 2001.. 4. Luyện giao tiếp sư phạm - Nguyễn Thạc - Hoàng Anh Trường ĐHSP HN 1991. Phần I: NỘI Cơ sở lý luận về giao tiếp sư phạm DUNGCHƢƠNGTRÌNH Phần II: Thực hành giao tiếp sư phạm Phần I: Cơ sở lý luận về giao tiếp sư phạm1. Khái niệm về giao tiếp, giao tiếp sư phạm1.1. Khái niệm giao tiếp1.1.1. Giao tiếp là gì?Hiểu khái quát: Giao tiÕp lµ ho¹t ®éng x¸c lËp vµ vËn hµnh c¸c mèi quanhÖ ngêi - ngêi nh»m thùc hiÖn hãa c¸c mèi quan hÖ x· héi gi÷acon ngêi víi nhau.Hiểu cụ thể:Giao tiếp là quá trình tiếp xúc, quan hệ giữa con người vớicon người nhằm mục đích trao đổi các thông tin, hiểu biết, 1.1.2. Đặc trưng của giao tiếp GT là một hoạt động đặc thù của con người, gắn với nhu cầu của cá nhân (tiếp xúc với XH, với người khác, trao đổi thông tin, tâm tư, tình cảm, sự hiểu biết lẫn nhau, sự rung cảm và ảnh hưởng lẫn nhau). GT tham gia vào mọi hoạt động thực tiễn của con người (lao động, học tập, vui chơi,...) GT có nội dung xã hội cụ thể được thực hiện trong hoàn cảnh xã hội nhất định. GT bao giờ cũng được cá nhân thực hiện. Giao tiếp được hình thành và phát triển (cả với cá nhân với xã hội, cộng đồng, dân tộc hay nhóm người nào đó).1.1.3. Vai trò của giao tiếp• Nhờ có GT mà tâm lý, ý thức, nhân cách con người được hình thành và phát triển.• GT có vai trò quan trọng trong quá trình tiếp thu, lĩnh hội những tri thức, kinh nghiệm XH, nền văn hoá XH .• GT giúp con người tìm tới sự đồng cảm, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau để cùng tồn tại, cùng phát triển.• GT giúp con người biết cách thức tiến hành, biết được các hành vi, thái độ, lĩnh hội được các chuẩn mực đạo đức và tiếp thu nghệ thuật ứng xử sao cho đúng tâm lý mỗi người. 1. 2. Khái niệm về giao tiếp sư phạm 1.2.1. Giao tiếp sư phạm là gì? (nghĩa R): GTSP là quỏ trỡnh tiếp xỳc tõm lý giữa con người - con người, trong đú diễn ra sự trao đổi thụng tin, cảm xỳc, nhận thức và tỏc động qua lại lẫn nhau, nhằm thiết lập nờn MQH giữa nhà GD và đối tượng GD, nhà GD với lực lượng GD khỏc, giữa cỏc nhà GD với nhau để thực hiện mục đớch GD. (nghĩa H): GTSP là sự “tiếp xỳc tõm lý” giữa thầy và trũ nhằm truyền đạt và lĩnh hội cỏc tri thức khoa học, cỏc KN, KX nghề nghiệp, vốn kinh nghiệm sống để hỡnh thành và phỏt triển nhõn cỏch của trũ. Kết luận: GTSP là một phạm trù tương đối độclập, gắn bó chặt chẽ với HĐSP, là ĐK, PT, công cụcủa quá trình tiếp xúc tâm lý trong đó diễn ra sựtruyền đạt và lĩnh hội những tri thức khoa học, vốnkinh nghiệm sống, KN, KX nghề nghiệp, xây dựngvà phát triển nhân cách người học trong đó có cácmối quan hệ sư phạm giữa người dạy và người họcvà với các lực lượng GD khác. 1.2.2. Đặc trưng của giao tiếp sư phạm Thầy với tư cách là chủ thể giao tiếp 1 (S1) , trò với trò với tư cáchlà chủ thể giao tiếp 2 (S2). Tính chủ thể của S1S1 là người cố vấn, điều khiển, điều chỉnh quá trình DH, tổ chức lớphọc, giờ giảng, tổ chức hoạt động nhận thức của người học, truyền đạt“Cái” và “Cách” cho người học.“Cái” : Tri thức khoa học, vốn KN sống, những bài học, những tấmgương tiêu biểu, những chuẩn mực đạo đức, những quy định luậtpháp,...“Cách”: PP học tập, KN, KX, cách thức tìm tòi chân lý,... Tính chủ thể của S2? S2 tích cực, chủ động, sáng tạo, lĩnh hội những tri thức KH thông quaND bài giảng, thực hành, thí nghiệm... hình thành những KN, KX học tập tương ứng, hình thành những phẩm chất đạo đức tốt...1.2.2. Đặc trưng của giao tiếp sư phạm Trong GTSP thầy chủ yếu sử dụng biện phỏp giỏo dụctỡnh cảm để thuyết phục, động viờn trũ, tụn trọng và đặtniềm tin vào cỏc em. Thầy khụng nờn giỏo điều, cứng nhắc,dựng roi vọt, lời lẽ xỳc phạm đến nhõn phẩm và danh dự củatrũ. Thầy và trũ trong giao tiếp luụn luụn phải ý thức về luậtgiỏo dục. 1.2.3. Vai trũ của giao tiếp sư phạm Đối với hoạt động sư phạm: GTSP là cụng cụ, phương tiện để hoạt động DH diễn ra. Đối với Qt hỡnh thành NC người thầy: Trong cỏc phẩm chất năng lực thỡ năng lựcgiao tiếp là thành phần quan trọng tạo nờn nhõncỏch của thầy, là năng lực chủ đạo. Nú được hỡnhthành khi thầy tiến hành hoạt động sư phạm (DHvà GD), là cụng cụ để người thầy thực hiện tốt chứcnăng, nhiệm vụ.1.3.Điều kiện để tiến hành GTSP có hiệu quả. Về phía giáo viên: Tôn trọn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giao tiếp sư phạm - ThS. Đặng Thị Vân Bài giảng Giao tiếp sư phạmĐối tượng: Sinh viên SP KTNNThời lượng: 2 ĐVHTNgười thực hiện: ThS. Đặng Thị Vân TÀI LIỆU HỌC TẬPTài liệu chínhGiáo trình: GIAO TIẾP SƢ PHẠM - Ngụ Cụng Hoàn- HoàngAnh -Nxb Giỏo dục 1998Tài liệu tham khảo 1. Giao tiếp sư phạm - Nguyễn Văn Lờ - NXB ĐHSP 2. Tõm lý học ứng xử - Lờ Thị Bừng - Nxb GD 2001. 3. Giao tiếp ứng xử tuổi trăng trũn - Lờ Thị Bừng - Nxb phụ nữ HN 2001.. 4. Luyện giao tiếp sư phạm - Nguyễn Thạc - Hoàng Anh Trường ĐHSP HN 1991. Phần I: NỘI Cơ sở lý luận về giao tiếp sư phạm DUNGCHƢƠNGTRÌNH Phần II: Thực hành giao tiếp sư phạm Phần I: Cơ sở lý luận về giao tiếp sư phạm1. Khái niệm về giao tiếp, giao tiếp sư phạm1.1. Khái niệm giao tiếp1.1.1. Giao tiếp là gì?Hiểu khái quát: Giao tiÕp lµ ho¹t ®éng x¸c lËp vµ vËn hµnh c¸c mèi quanhÖ ngêi - ngêi nh»m thùc hiÖn hãa c¸c mèi quan hÖ x· héi gi÷acon ngêi víi nhau.Hiểu cụ thể:Giao tiếp là quá trình tiếp xúc, quan hệ giữa con người vớicon người nhằm mục đích trao đổi các thông tin, hiểu biết, 1.1.2. Đặc trưng của giao tiếp GT là một hoạt động đặc thù của con người, gắn với nhu cầu của cá nhân (tiếp xúc với XH, với người khác, trao đổi thông tin, tâm tư, tình cảm, sự hiểu biết lẫn nhau, sự rung cảm và ảnh hưởng lẫn nhau). GT tham gia vào mọi hoạt động thực tiễn của con người (lao động, học tập, vui chơi,...) GT có nội dung xã hội cụ thể được thực hiện trong hoàn cảnh xã hội nhất định. GT bao giờ cũng được cá nhân thực hiện. Giao tiếp được hình thành và phát triển (cả với cá nhân với xã hội, cộng đồng, dân tộc hay nhóm người nào đó).1.1.3. Vai trò của giao tiếp• Nhờ có GT mà tâm lý, ý thức, nhân cách con người được hình thành và phát triển.• GT có vai trò quan trọng trong quá trình tiếp thu, lĩnh hội những tri thức, kinh nghiệm XH, nền văn hoá XH .• GT giúp con người tìm tới sự đồng cảm, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau để cùng tồn tại, cùng phát triển.• GT giúp con người biết cách thức tiến hành, biết được các hành vi, thái độ, lĩnh hội được các chuẩn mực đạo đức và tiếp thu nghệ thuật ứng xử sao cho đúng tâm lý mỗi người. 1. 2. Khái niệm về giao tiếp sư phạm 1.2.1. Giao tiếp sư phạm là gì? (nghĩa R): GTSP là quỏ trỡnh tiếp xỳc tõm lý giữa con người - con người, trong đú diễn ra sự trao đổi thụng tin, cảm xỳc, nhận thức và tỏc động qua lại lẫn nhau, nhằm thiết lập nờn MQH giữa nhà GD và đối tượng GD, nhà GD với lực lượng GD khỏc, giữa cỏc nhà GD với nhau để thực hiện mục đớch GD. (nghĩa H): GTSP là sự “tiếp xỳc tõm lý” giữa thầy và trũ nhằm truyền đạt và lĩnh hội cỏc tri thức khoa học, cỏc KN, KX nghề nghiệp, vốn kinh nghiệm sống để hỡnh thành và phỏt triển nhõn cỏch của trũ. Kết luận: GTSP là một phạm trù tương đối độclập, gắn bó chặt chẽ với HĐSP, là ĐK, PT, công cụcủa quá trình tiếp xúc tâm lý trong đó diễn ra sựtruyền đạt và lĩnh hội những tri thức khoa học, vốnkinh nghiệm sống, KN, KX nghề nghiệp, xây dựngvà phát triển nhân cách người học trong đó có cácmối quan hệ sư phạm giữa người dạy và người họcvà với các lực lượng GD khác. 1.2.2. Đặc trưng của giao tiếp sư phạm Thầy với tư cách là chủ thể giao tiếp 1 (S1) , trò với trò với tư cáchlà chủ thể giao tiếp 2 (S2). Tính chủ thể của S1S1 là người cố vấn, điều khiển, điều chỉnh quá trình DH, tổ chức lớphọc, giờ giảng, tổ chức hoạt động nhận thức của người học, truyền đạt“Cái” và “Cách” cho người học.“Cái” : Tri thức khoa học, vốn KN sống, những bài học, những tấmgương tiêu biểu, những chuẩn mực đạo đức, những quy định luậtpháp,...“Cách”: PP học tập, KN, KX, cách thức tìm tòi chân lý,... Tính chủ thể của S2? S2 tích cực, chủ động, sáng tạo, lĩnh hội những tri thức KH thông quaND bài giảng, thực hành, thí nghiệm... hình thành những KN, KX học tập tương ứng, hình thành những phẩm chất đạo đức tốt...1.2.2. Đặc trưng của giao tiếp sư phạm Trong GTSP thầy chủ yếu sử dụng biện phỏp giỏo dụctỡnh cảm để thuyết phục, động viờn trũ, tụn trọng và đặtniềm tin vào cỏc em. Thầy khụng nờn giỏo điều, cứng nhắc,dựng roi vọt, lời lẽ xỳc phạm đến nhõn phẩm và danh dự củatrũ. Thầy và trũ trong giao tiếp luụn luụn phải ý thức về luậtgiỏo dục. 1.2.3. Vai trũ của giao tiếp sư phạm Đối với hoạt động sư phạm: GTSP là cụng cụ, phương tiện để hoạt động DH diễn ra. Đối với Qt hỡnh thành NC người thầy: Trong cỏc phẩm chất năng lực thỡ năng lựcgiao tiếp là thành phần quan trọng tạo nờn nhõncỏch của thầy, là năng lực chủ đạo. Nú được hỡnhthành khi thầy tiến hành hoạt động sư phạm (DHvà GD), là cụng cụ để người thầy thực hiện tốt chứcnăng, nhiệm vụ.1.3.Điều kiện để tiến hành GTSP có hiệu quả. Về phía giáo viên: Tôn trọn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Giao tiếp sư phạm Giao tiếp sư phạm Quá trình giao tiếp sư phạm Tâm lý giao tiếp Giai đoạn giao tiếp Tâm lý giao tiếpTài liệu cùng danh mục:
-
Bộ trắc nghiệm Tâm lý học đại cương
69 trang 1384 25 0 -
Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành tâm lý học
275 trang 458 0 0 -
3 trang 417 13 0
-
2 trang 388 9 0
-
Giáo trình Tâm lý học phát triển: Phần 1 - Vũ Thị Nho
84 trang 344 7 0 -
9 trang 337 1 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Tâm lý học nông dân (Farmer Psychology)
7 trang 326 0 0 -
Giáo trình Tâm lí học quản lí: Phần 2
217 trang 269 0 0 -
Một số vấn đề lý luận về tâm lý học nhân cách: Phần 2
145 trang 251 0 0 -
Giáo trình Lịch sử Tâm lý học: Phần 1
104 trang 246 0 0
Tài liệu mới:
-
87 trang 0 0 0
-
Quyết định số 190/2019/QĐ-UBND tỉnh BìnhDương
10 trang 0 0 0 -
70 trang 1 0 0
-
Chapter 16: Monopolistic competition
78 trang 1 0 0 -
130 trang 0 0 0
-
DN có vốn đầu tư nước ngoài, nên chốt theo tỷ lệ sở hữu nào?
3 trang 1 0 0 -
Thu hút đầu tư trở lại quê hương của các đồng bào đang làm ăn sinh sống xa tổ quốc
20 trang 0 0 0 -
17 trang 0 0 0
-
26 trang 0 0 0
-
16 trang 0 0 0